Theo Quyết định này, giá bán một số chủng loại than ở thị trường trong nước như Than cám 1,2,3,6 theo TCVN 8910:2015 và Than cám 7A, 7B, 7C theo TCCS 04:2012/Vinacomin đều có sự điều chỉnh.

Cụ thể, đối với than cám 1, mã sản phẩm 02-C1 có mức giá là 2.350.000 đồng/ tấn.

Than cám 2, mã sản phẩm 02-C2 có mức giá là 2.250.000 đồng/tấn.

Than cám 3a.1, mã sản phẩm 03-C3A.1 có giá mới là 2.150.000 đồng/tấn.

Tham cám 3b.1, mã sản phẩm 03-C3B.1 có mức giá là 2.050.000 đồng/tấn.

Than cám 6b.6, mã sản phẩm 06-C6B.6, có giá 1.025.000 đồng/tấn.

Đối với Than cám 7A, mã sản phẩm CKH 07A, có giá mới là 785.000 đồng/tấn.

Than cám 7B, mã sản phẩm CKH 07B, có giá là 685.000 đồng/tấn.

Than cám 7C, với mã sản phẩm CKH 07C, có giá mới là 625.000 đồng/tấn.

Giá bán các chủng loại than cục TCVN 8910:2015 tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, giao trên phương tiện tại cảng, bến, ga, kho của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và thay thế giá bán các chủng loại than cục TCVN 8910:2015 tương ứng tại Quyết định số 1409/QĐ-TKV ngày 5/7/2016.

Giá bán các chủng loại than khác vẫn được giữ nguyên như Quyết định số 1409/QĐ-TKV ngày 5/7/2016.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 8/11/2016.

Nguồn: cafef.vn