Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 14/12 giảm, chịu áp lực giảm bởi đồng yên tăng mạnh so với đồng đô la Mỹ và giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm suy giảm.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 giảm 0,8 yên, xuống còn 203,4 yên (tương đương 1,8 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,3%.
Tin tức thị trường
Giá dầu giảm phiên thứ 2 liên tiếp trong ngày thứ tư (13/12), do dự trữ dầu thô của Mỹ giảm bù đắp dự trữ xăng cao hơn so với dự báo và sản lượng dầu thô của Mỹ tiếp tục tăng lên mức cao kỷ lục.
Đồng đô la Mỹ giảm sau khi Cục dự trữ liên bang nâng tỉ lệ lãi suất. Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,73 yên so với khoảng 113,35 yên ngày thứ tư (13/12).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,3%.
Giá đồng tăng trong ngày thứ tư (13/12), do giá tăng từ mức giảm mạnh tuần trước đó.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 13/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jan
|
158,1
|
160
|
158
|
159,7
|
18-Feb
|
161,5
|
163
|
160,7
|
162,7
|
18-Mar
|
165,5
|
167,5
|
164,5
|
166,4
|
18-Apr
|
170,6
|
170,6
|
170,5
|
171,7
|
18-Jun
|
177,5
|
179
|
177,5
|
179
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jan
|
143,7
|
143,7
|
141,5
|
143
|
18-Feb
|
145,1
|
145,5
|
143,3
|
144,5
|
18-Mar
|
147,3
|
147,5
|
145,2
|
146,2
|
18-Apr
|
148,3
|
149,2
|
146,4
|
147,4
|
18-May
|
149,8
|
151
|
147,9
|
149,1
|
18-Jun
|
150,4
|
151,6
|
149
|
150,2
|
Jul-18
|
150,5
|
151,3
|
150
|
151,3
|
18-Aug
|
151,9
|
151,9
|
151,2
|
152,5
|
18-Sep
|
153,2
|
153,2
|
152,4
|
153,6
|
18-Oct
|
153,8
|
153,8
|
153,2
|
154,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters