Tại miền Bắc giá ổn định trên 40.000 đ/kg
Giá lợn hơi tại các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Ninh Bình, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Chương Mỹ, Nam Định, Thái Bình đang dao động trong khoảng 40.000 - 42.000 đ/kg; tại Thái Bình, Điện Biên, Hải Dương, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn có nơi 43.000 - 45.000 đ/kg. Hiện tại, giá lợn hơi tại khu vực đang dao động ở mức tốt nhất trên cả nước, đạt 39.000 - 45.000 đ/kg.
Về tình hình dịch tả lợn châu Phi (ASF), tại hội nghị bàn về các giải pháp phòng chống dịch sáng ngày 11/7/2019, Bộ NN&PTNT cho biết cả nước có 106 xã thuộc 23 tỉnh, thành phố có các ổ dịch đã trải qua 30 ngày, nhưng sau đó lại phát sinh trở lại các ổ dịch mới.
Tại miền Trung, Tây Nguyên giá phục hồi nhẹ
Giá lợn hơi tại Thanh Hoá trở lại mức 41.000 - 41.500 đ/kg; Nghệ An 38.000 đ/kg. Mặc dù vậy, mức giá phổ biến trong khu vực vẫn dao động trong khoảng 30.000 - 35.000 đ/kg; các tỉnh Tây Nguyên 32.000 - 33.000 đ/kg.
Tại miền Nam thị trường lặng sóng
Giá lợn hơi tại khu vực đang giao dịch ở 29.000 - 35.000 đ/kg; trong đó, các tỉnh Bến Tre, Vũng Tàu, Bình Phước, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh... 29.000 - 31.000 đ/kg; tại thủ phủ nuôi lợn Đồng Nai, có nơi đạt 34.000 đ/kg. TP HCM, Cà Mau, Trà Vinh, Long An 33.000 - 35.000 đ/kg; trung bình toàn khu vực, giá lợn hơi dao động quanh mức 32.000 đ/kg.
Theo Sở Công thương Đồng Nai, giá cả các mặt hàng thiết yếu trong tuần vừa qua (từ ngày 8 đến 12/7/2019) tại các chợ hạng 1 và hạng 2 trên địa bàn tỉnh, như chợ Biên Hòa, chợ Long Khánh, chợ Long Thành, chợ Phương Lâm (huyện Tân Phú)... ở các mức sau: thịt lợn nạc từ 73.000 - 90.000 đ/kg, thịt lợn ba rọi: 75.000 - 95.000 đ/kg.
Giá lợn hơi ngày 13/7/2019
Tỉnh/thành
|
Giá (đ/kg)
|
Tăng (+)/giảm (-) đ/kg
|
Hà Nội
|
39.000-42.000
|
+1.000
|
Hải Dương
|
41.000-45.000
|
+1.000
|
Thái Bình
|
40.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Ninh
|
36.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Hà Nam
|
39.000-42.000
|
+1.000
|
Hưng Yên
|
42.000-45.000
|
+2.000
|
Nam Định
|
40.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Ninh Bình
|
38.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Hải Phòng
|
40.000-43.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Ninh
|
42.000-45.000
|
Giữ nguyên
|
Lào Cai
|
40.000-42.000
|
+2.000
|
Tuyên Quang
|
38.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Yên Bái
|
32.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Kạn
|
35.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Phú Thọ
|
39.000-40.000
|
+1.000
|
Thái Nguyên
|
39.000-42.000
|
+2.000
|
Bắc Giang
|
40.000-43.000
|
+2.000
|
Vĩnh Phúc
|
40.000-42.000
|
+1.000
|
Lạng Sơn
|
40.000-46.000
|
+2.000
|
Hòa Bình
|
39.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Sơn La
|
39.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Lai Châu
|
39.000-41.000
|
+1.000
|
Thanh Hóa
|
36.000-41.000
|
+1.000
|
Nghệ An
|
38.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Hà Tĩnh
|
36.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Bình
|
35.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Trị
|
32.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
TT-Huế
|
34.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Nam
|
34.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Ngãi
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Định
|
33.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
Phú Yên
|
33.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Khánh Hòa
|
34.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Thuận
|
34.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Đắk Lắk
|
28.000-34.000
|
+2.000
|
Đắk Nông
|
31.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Lâm Đồng
|
29.000-33.000
|
+1.000
|
Gia Lai
|
30.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Đồng Nai
|
29.000-33.000
|
+1.000
|
TP.HCM
|
33.000-34.000
|
+1.000
|
Bình Dương
|
31.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Phước
|
33.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
BR-VT
|
31.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Long An
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Tiền Giang
|
27.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
Bến Tre
|
27.000-32.000
|
Giữ nguyên
|
Trà Vinh
|
28.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Cần Thơ
|
30.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Sóc Trăng
|
29.000-32.000
|
Giữ nguyên
|
Cà Mau
|
33.000-38.000
|
+1.000
|
An Giang
|
38.000-40.000
|
+2.000
|
An Giang
|
35.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Tây Ninh
|
32.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
Nguồn: VITIC tổng hợp