Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
HĐ mở
|
07/20
|
1159
|
-10
|
-0.86 %
|
7938
|
1178
|
1155
|
1173
|
53631
|
09/20
|
1178
|
-11
|
-0.93 %
|
4676
|
1198
|
1174
|
1190
|
41834
|
11/20
|
1197
|
-12
|
-0.99 %
|
1875
|
1218
|
1195
|
1209
|
19220
|
01/21
|
1217
|
-10
|
-0.81 %
|
650
|
1236
|
1216
|
1226
|
11145
|
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
|
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
HĐ mở
|
07/20
|
98.30
|
+2
|
+2.08 %
|
26971
|
99
|
94.80
|
95.85
|
82527
|
09/20
|
100
|
+1.85
|
+1.88 %
|
19367
|
100.60
|
96.75
|
97.75
|
55161
|
12/20
|
102.25
|
+1.7
|
+1.69 %
|
9803
|
102.85
|
99.20
|
100.40
|
56981
|
03/21
|
104.45
|
+1.65
|
+1.61 %
|
4564
|
105
|
101.40
|
102.70
|
28920
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
|
Trong vụ 2019/20, sản lượng cà phê của Colombia dự báo sẽ duy trì ở mức 14,3 triệu bao cà phê xanh. Sản xuất dự kiến sẽ phục hồi trên 14 triệu bao vì tác động của hiện tượng El Nino giảm, thúc đẩy thời kì nở hoa ở các khu vực sản xuất chính.
Giá cà phê nội địa tại Colombia phụ thuộc vào giá quốc tế trên sàn New York và tỉ giá hối đoái giữa đồng peso Colombia với đồng USD. Mặc dù tỉ giá hối đoái có lợi cho các nhà xuất khẩu, việc giá quốc tế giảm đã tác động mạnh đến giá trong nước, thậm chí không đủ chi trả chi phí sản xuất.
Theo Giám đốc của FEDECAFE, nếu giá tiếp tục thấp, nhiều hộ nông dân sẽ cân nhắc việc bỏ trồng cà phê và chuyển sang canh tác các loại trái cây khác như bơ.