Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải giảm 60 NDT tương đương 0,6% xuống còn 10.290 NDT/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 112,34 yên so với khoảng 112,69 yên ngày thứ năm (19/7/2018).
Giá dầu tăng sau khi thống đốc OPEC cho biết, xuất khẩu của Saudi Arabia trong tháng 8/2018 sẽ giảm và dự trữ trong quý III/2018 có thể giảm.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1,4%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/7/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Aug
|
146,5
|
147,8
|
146
|
146,8
|
18-Sep
|
146,5
|
147,8
|
146
|
146
|
18-Oct
|
148
|
148
|
147,6
|
147,6
|
18-Nov
|
148,5
|
148,5
|
148,5
|
148,8
|
18-Dec
|
149,8
|
149,8
|
148,5
|
148,8
|
19-Jan
|
150
|
150
|
149,5
|
149,5
|
19-Feb
|
151,1
|
151,1
|
151,1
|
151,3
|
19-Mar
|
156
|
156
|
156
|
157,8
|
19-Apr
|
160
|
160
|
159,5
|
160
|
19-May
|
161
|
161
|
160,5
|
162,5
|
19-Jun
|
163
|
163
|
161,5
|
163,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Aug
|
134,3
|
134,9
|
132,5
|
133,5
|
18-Sep
|
133,8
|
133,8
|
131,1
|
131,6
|
18-Oct
|
133,8
|
133,8
|
131
|
131,7
|
18-Nov
|
134,2
|
134,5
|
131,5
|
132,3
|
18-Dec
|
135,1
|
135,5
|
132
|
132,7
|
19-Jan
|
136,1
|
136,3
|
132,3
|
133,2
|
19-Feb
|
136,7
|
137,1
|
133
|
134
|
19-Mar
|
137,9
|
137,9
|
134,4
|
135,3
|
19-Apr
|
137,5
|
137,7
|
135,7
|
136,9
|
19-May
|
138,2
|
138,4
|
136,5
|
137
|
19-Jun
|
138,8
|
138,8
|
137,6
|
137,5
|
19-Jul
|
139,1
|
139,1
|
138,2
|
139
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 19/7/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T8)
|
1,51 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T8)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T8)
|
1,34 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T8)
|
1,33 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
44,17 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T8)
|
1.160 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T8)
|
1.060 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters