Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh/huyện
(khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
49.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
48.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
49.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
51.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
50.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
48.000
|
tintaynguyen.com
Nửa đầu tháng 9/2020, giá tiêu trong nước tăng nhẹ đối với cả tiêu đen và tiêu trắng. Trong khi đó, tại các quốc gia sản xuất khác, giá hồ tiêu tháng 8/2020 ghi nhận phản ứng trái chiều. Giá tiêu đen nội địa Indonesia giảm 10% trong khi Ấn Độ, Malaysia và Sri Lanka ghi nhận mức tăng lần lượt là 4%, 12% và 12% so với tháng 7. Giá tiêu trắng nội địa Indonesia tăng 7% và Malaysia tăng 8%.
Năm 2020, xuất khẩu hạt tiêu có dấu hiệu phục hồi, đặc biệt hạt tiêu không nằm trong danh mục hàng phải chịu thuế phòng vệ bổ sung.Trong 8 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu 943 tấn hạt tiêu, kim ngạch gần 1,7 tỉ USD.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, trên thị trường thế giới, hôm nay (30/9/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay chốt tại 34.472,75 rupee/tạ sau khi đảo chiều giảm 255,8 rupee, tương đương 0,74%; giá kỳ hạn tháng 9/20 trừ thêm 215 rupee, tương đương 0,61% ở 34.885 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
GIAO NGAY
|
34472.75
|
-255.8
|
-0.74
|
0
|
34728.55
|
34472.75
|
34728.55
|
34728.55
|
09/20
|
34885
|
-215
|
-0.61
|
0
|
34885
|
34850
|
34850
|
35100
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 24/9/2020 đến ngày 30/9/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 315,51 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.