Giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn London giảm 0,7% xuống 5.604,5 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 4/10/2019. Giá đồng giảm 10% kể từ khi virus bắt đầu gây áp lực thị trường.
Dịch bệnh có thể làm chậm tăng trưởng kinh tế tại nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới xuống 5% thậm chí thấp hơn.
Trên sàn London, giá thiếc giảm 1% xuống 16.040 USD/tấn, chì giảm 0,4% xuống 1.826 USD/tấn, nhôm giảm 0,1% xuống 1.736 USD/tấn, trong khi nickel tăng 0,1% lên 12.565 USD/tấn và kẽm tăng 0,1% lên 2.213 USD/tấn.
Đồng USD dao động lên mức cao nhất gần 2 tháng sau khi Cục Dự trữ Liên bang duy trì lãi suất ổn định.
Chứng khoán châu Á giảm trong khi giá vàng và trái phiếu đang có nhu cầu do lo ngại về virus corona lan rộng từ Trung Quốc, khiến các nhà đầu tư tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn.
Thép cuộn: Bộ Thương mại Mỹ (DOC) cho biết, nhập khẩu thép cuộn của nước này trong tháng 11/2019 đạt 38.000 tấn, giảm 44,2% so với tháng 10/2019 và giảm 62,8% so với tháng 11/2018. Trong số đó, hầu hết nhập khẩu thép cuộn từ Canada đạt 18.700 tấn, giảm so với 28.000 tấn tháng 10/2019 và giảm so với 25.000 tấn tháng 11/2018, tiếp theo là Nhật Bản đạt 18.000 tấn, các nước khác đạt ít hơn 1.000 tấn.
Thép cuộn không gỉ: Thống kê từ Hải quan Đài Loan (TQ), tổng xuất khẩu thép cuộn không gỉ của Đài Loan đạt 123.700 tấn năm 2019, giảm 17% so với năm 2018.
Trong số đó, xuất khẩu trong tháng 12/2019 đạt 7.500 tấn, giảm 20% so với tháng 11/2019, tổng kim ngạch đạt 555 triệu NTD.
Điểm đến chủ yếu trong tháng 12/2019 là Thái Lan đạt 1.200 tấn, Trung Quốc đạt 1.160 tấn, Malaysia đạt 973 tấn.
Thép dây không gỉ: Thống kê từ Hải quan Đài Loan (TQ), tổng nhập khẩu thép dây không gỉ của Đài Loan năm 2019 đạt 8.800 tấn, tăng 13% so với năm 2018.
Trong số đó, nhập khẩu thép dây không gỉ trong tháng 12/2019 đạt 690 tấn, tăng 5% so với tháng 11/2019 và kim ngạch đạt 90 triệu NTD.
Nguồn nhập khẩu chủ yếu trong tháng 12/2019 là Việt Nam đạt 340 tấn, Hàn Quốc đạt 150 tấn và Nhật Bản đạt 95 tấn.

Giá các kim loại cơ bản ngày 30/01/2020:

Mặt hàng

ĐVT

Giá

% thay đổi

Đồng

USD/lb

2,5241

-1,52 %

Chì

USD/tấn

1.834,75

-3,71%

Nickel

USD/tấn

12.466,50

0,01%

Nhôm

USD/tấn

1.737,00

-0,86%

Thiếc

USD/tấn

16.200,00

-0,77%

Kẽm

USD/tấn

2.211,00

-0,85%

Nguồn: VITIC/Reuters