Theo khảo sát lúc 11h tại 10 ngân hàng lớn, chỉ có 3 ngân hàng tăng cả giá mua và bán, còn lại 7 ngân hàng sụt giảm cả 2 chiều mua bán.
Hôm nay mặc dù tỷ giá Euro của hầu hết các ngân hàng giảm, nhưng mức giảm không nhiều; trong đó, ngân hàng Á Châu giảm mạnh nhất, giảm 41 VND/EUR giá mua và giảm 42 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.245 – 25.593 VND/EUR.
Ngân hàng VIB giảm 39 VND/EUR giá mua và giảm 40 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.203 – 25.699 VND/EUR.
VP Bank giảm 30 VND/EUR giá mua và giảm 37 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.029 – 25.915 VND/EUR.
HSBC giảm đều 15 VND/EUR cả chiều mua và bán, còn ở mức 24.935 – 25.797 VND/EUR. Ngân hàng Đông Á giảm 10 VND/EUR cả 2 chiều, về mức 25.270 – 25.590 VND/EUR.
Vietcombank giảm 42,87 VND/EUR giá mua và giảm 44,29 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.209,84 – 26.075,93 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng tăng giá nhiều nhất là Sacombank tăng 30 VND/EUR giá mua và tăng 24 VND/EUR giá bán, lên mức 25.257 – 25.660 VND/EUR.
Techcombank cũng tăng 14 VND/EUR giá mua và tăng 16 VND/EUR giá bán, lên mức 25.018 – 26.012 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank tăng 19 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.233 – 25.098 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.935 – 25.270 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.323 – 26.098 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.270 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra thấp nhất 25.323VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.400 - 25.480 VND/EUR, giá mua giảm 50 VND/EUR và giá bán giảm 70 VND/EUR so với mức khảo sát ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 8/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.245(-41)

25.308(-42)

25.593(-42)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.270(-10)

25.340(-20)

25.590(-10)

SeABank (SeABank)

25.243(-7)

25.243(-7)

25.323(-7)

Techcombank (Techcombank)

25.018(+14)

25.310(+14)

26.012(+16)

VPBank (VPBank)

25.029(-30)

25.202(-30)

25.915(-37)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.203(-39)

25.304(-39)

25.699(-40)

Sacombank (Sacombank)

25.257(+30)

25.357(+30)

25.660(+24)

Vietinbank (Vietinbank)

25.233(+19)

25.258(+19)

26.098(+19)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.935(-15)

25.091(-15)

25.797(-15)

Vietcombank (VCB)

25.209.84 (-42.87)

25.290.77 (-43)

26.075.93 (-44.29)

Nguồn: VITIC