(VINANET) - Giá dầu cọ kỳ hạn tại Malaysia giảm phiên hôm thứ ba (31/3), do các thương nhân chốt lời sau một ngày tăng mạnh trước đó và sau khi Indonesia giữ thuế xuất khẩu dầu cọ xuống 0% trong tháng 4.

Giá dầu cọ giao kỳ hạn tháng 6, hợp đồng benchmark đóng cửa phiên hôm thứ ba (31/3) tại Sở giao dịch phái sinh Bursa Malaysia giảm 1,19%, xuống còn 2.165 ringgit (tương đương 585 USD)/tấn. Tổng khối lượng giao dịch ở mức 35.441 lot (1 lot = 25 tấn), trên mức giao dịch trung bình hàng ngày 35.000 lot.

Xuất khẩu sản phẩm dầu cọ Malaysia trong tháng 3/2015 tăng 21,4%, lên 1,16 triệu tấn so với 953.053 tấn được xuất khẩu trong tháng 2, dịch vụ thử nghiệm Intertek (ITS) cho biết.

Theo điều tra của Societe Generale de Surveillance, xuất khẩu dầu cọ Malaysia trong cùng giai đoạn trên tăng 14,8%, lên 1.140.355 tấn so với 993.376 tấn đã xuất khẩu trong tháng 2/2015.

Thị trường cũng tập trung vào kế hoạch của Malaysia để bổ sung vào thuế hàng hóa và dịch vụ, ảnh hưởng đến xuất khẩu và doanh số bán dầu thực vật trong tháng 4/2015.

Trong khi dầu cọ được miễn thuế từ GST, các nhà xuất khẩu và các thương nhân sẽ cần áp dụng hoàn thuế hải quan, giảm khả năng thanh khoản.

Golden Agri-Resources Ltd, nhà trồng dầu cọ lớn nhất thế giới bởi diện tích, dự kiến sản lượng dầu cọ và dầu nhân cọ tưng lên khoảng 5% trong năm nay, thấp hơn dự báo mức tăng t rưởng hàng năm, do thời tiết khô ảnh hưởng đến năng suất, khả năng cung cấp hỗ trợ giá.

Trong các loại dầu thực vật khác, giá dầu đậu tương giao kỳ hạn tháng 5 tại Mỹ giảm 0,56% trong phiên giao dịch châu Á, trong khi hầu hết các hợp đồng dầu đậu tương giao kỳ hạn tháng 9 tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên giảm 0,74%.

Giá dầu thô Brent giảm xuống còn 55 USD/thùng phiên hôm thứ ba (31/3), do Iran và 6 cường quốc thế giới vào ngày cuối cùng của đàm phán thỏa thuận hạt nhân mà có thể thấy quốc gia giàu năng lượng gia  tăng xuất khẩu dầu ra thị trường thế giới.

Giá dầu cọ, dầu đậu tương và dầu thô ngày 31/3:

 
Hợp đồng
Tháng
ĐVT
Giá mới nhất
Thay đổi
Giá thấp
Giá cao
MY PALM OIL
APR5
ringgit/tấn
 2.136
- 20
2.132
 2.169
MY PALM OIL
MAY5
 ringgit/tấn
2.168
- 28
2162
2.187
MY PALM OIL
JUN5
 ringgit/tấn
2.165
- 26
2.156
2.182

CHINA PALM OLEIN

SEP5
NDT/tấn
4.644
-24,00
4.632
4686

  CHINA SOYOIL

SEP5
 NDT/tấn
5.352
-40,00
5.342
5.408

  CBOT SOY OIL

MAY5
Uscent/pound
30,33
-0,70
30,32
30,48

  INDIA PALM OIL

MAR5
rupee/10kg
434,3
- 0,7
434,3
435,1

  INDIA SOYOIL

APR5
 rupee/10kg
583,25
+ 0,55
580,5
585,5

  NYMEX CRUDE

MAY5
USD/thùng
47,73
- 0,95
47,28
48,73
 

1 USD = 3,7020 ringgit Malaysia   
1 USD = 6,2020 NDT
1 USD = 62,6450 ruppe Ấn Độ

Vũ Lanh
Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn: Internet