(VINANET) – Giá đồng London tăng trong hôm thứ hai, được hỗ trợ bởi nhu cầu từ Trung Quốc do giá quốc tế trở thành hấp dẫn hơn giá trong nước, tuy nhiên các chỉ số tăng trưởng không đồng đều từ nước tiêu thụ hàng đầu thế giới này và xu hướng chính trị không ràng đã hạn chế mức tăng

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã tăng 0,28% lên mức 7.762 USD/tấn vào khoảng 10 giờ sáng nay, đáng dấu tuần tăng đầu tiên trong bốn tuần vào tuần trước, mức tăng khiêm tốn nhất 0,52%.

Sự chênh lệch giá đang thu hẹp giữa đồng Thượng Hải và LME đã tính chi phí, mà chiếm 17% thuế giá trị gia tăng nhập khẩu, đã khuyến khích các thương gia ở Trung Quốc mua các hợp đồng quốc tế.

Bí thư Đảng Cộng sản Tập Cận Bình sẽ tiếp quản chủ tịch nước mới của Trung Quốc sau cuộc họp Quốc hội thường niên của quốc gia này kết thúc vào 14/3.

Sự phục hồi kinh tế không đồng đều của Trung Quốc là tín hiệu khó khăn đối với các nhà hoạch định chính sách do số liệu chính thức phát hành vào cuối tuần chỉ ra lạm phát ở mức cao nhất 10 tháng trong thứ hai sau khi số liệu việc làm của Hoa Kỳ bất ngờ mạnh mẽ chỉ ra sự phục hồi kinh tế có đà tăng trưởng.

Chủ sử dụng lao động Hoa Kỳ đã bổ sung nhiều hơn dự kiến 236.000 việc làm trong tháng hai và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất 4 năm, đang đưa ra một dấu hiệu tươi sáng về sức khỏe của nền kinh tế này.

Tồn trữ đồng ShFE và LME đã tăng hơn 200.000 tấn hay hơn 1/4 tổng tồn trữ từ đầu năm đến nay, trong khi các nhà đầu tư quay lại xu hướng ngày càng giảm giá kim loại này.

Số liệu giao dịch hôm thứ sáu chỉ ra khối lượng đặt cược tăng giá đối với các hàng hóa của các quỹ phòng hộ và các nhà đầu cơ lớn khác gần mức thấp nhất 15 tháng sau khi đặt cược dầu đốt, vàng và nhiều nguyên liệu thô khác giảm mạnh trong tuần qua.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7762,00
22,00
+0,28
-2,11
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 3
NDT/tấn
56750
00
+0,00
-1,61
Nhôm LME
USD/tấn
1961,00
-4,00
-0,20
-5,31
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 3
NDT/tấn
14920
-45
-0,30
-2,77
Kẽm LME
USD/tấn
1979,75
4,75
+0,24
-4,06
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 3
NDT/tấn
15265
-280
-1,80
-1,80
Nicken LME
USD/tấn
16663,00
-77,00
-0,46
-2,87
Chì LME
USD/tấn
2214,00
1,50
+0,07
-5,38
Chì SHFE
NDT/tấn
14765,00
-40,00
-0,27
-3,18
Thiếc LME
USD/tấn
23620,00
-175,00
-0,74
0,94
Reuters