• Ngô kỳ hạn đạt mức cao nhất 9 tháng

  • Dầu thô Mỹ trên 80 USD/thùng

(VINANET) – Giá hàng hóa đồng loạt tăng giá phiên giao dịch sáng nay, 28-6, trong bối cảnh thời tiết hỗ trợ giá nông sản tăng cao kỷ lục, và số liệu kinh tế Mỹ mới công bố khả quan cùng cuộc đình công ở Nauy nâng giá dầu tăng, mặc dù lo ngại về khủng hoảng.

Giá ngô kỳ hạn tại Chicago đạt kỷ lục cao 9 tháng, và vừa qua 3 ngày tăng giá mạnh nhất kể từ 2008, bởi hạn hán nghiêm trọng và thời tiết nóng ở Mỹ ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng.

Trên thị trường năng lượng, giá dầu thô kỳ hạn tại New York ở mức trên 80 USD/thùng, với

Đơn đặt hàng lâu bền tại tháng 5 Mỹ tăng mạnh hơn dự báo, và hợp đồng mua nhà mới cao kỷ lục 2 năm hỗ trợ mạnh mẽ cho giá hàng hóa.

Chỉ số giá 19 nguyên liệu CRB – chỉ báo giá hàng hóa – tăng gần 1%. 14 trong số 19 hàng hóa tăng giá, trong đó có đồng.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

Dầu Brent

USD/thùng

93,540

0,040

0,04%

Dầu khí

USD/tấn

826,000

2,500

0,30%

Dầu đốt

US cent/gallon

259,210

-0,160

-0,06%

Khí thiên nhiên

USD/mBtu

2,780

-0,018

-0,64%

Xăng RBOB FUT

US cent/gallon

262,360

0,320

0,12%

Dầu thô WTI)

USD/thùng

80,390

0,180

0,22%

Hạt cải WCE

CAD/tấn

590,300

1,300

0,22%

Cacao London

GBP/tấn

1,499,000

40,000

2,74%

Cacao Mỹ

USD/tấn

2,232,000

83,000

3,86%

Cà phê Mỹ

US cent/lb

164,850

-0,900

-0,54%

Ngô

US cent/bushel

631,750

-1,250

-0,20%

Bông

US cent/lb

68,790

0,830

1,22%

Nước cam cô đặc đông lạnh

US cent/lb

113,450

2,300

2,07%

Lúa mì CBOT

US cent/bushel

747,250

-4,000

-0,53%

Lúa mì KCB

US cent/bushel

754,000

-6,000

-0,79%

Đường thô

US cent/lb

20,950

0,720

3,56%

Đậu tương

US cent/bushel

1,416,500

4,500

0,32%

Gỗ xẻ

USD/1000 board feet

260,600

-1,500

-0,57%

Lúa mạch

US cent/bushel

342,500

-2,750

-0,80%

Gạo thô

USD/cwt

14,965

-0,045

-0,30%

Khô đậu tương

USD/tấn

414,600

2,500

0,61%

Dầu đậu tương

US cent/lb

51,990

-0,210

-0,40%

Lông cừu (SFE)

US cent/kg

1,243,000

0,000

0,00%

Đồng

US cent/lb

335,700

0,050

0,01%

Vàng New York

USD/ounce

1,575,600

-2,800

-0,18%

Vàng Hongkong

USD/ounce

1,577,300

5,100

0,32%

Bạc New York

USD/ounce

26,980

-0,020

-0,07%

Bạc Hongkong

USD/ounce

27,090

0,000

0,00%

(T.H – Reuters, Bloomberg)