(VINANET) - Giá dầu đồng loạt tăng nhẹ trong phiên giao dịch 29/5 (kết thúc vào rạng sáng 30/5 giờ VN) sau khi Ủy ban thông tin năng lượng Mỹ (EIA) cho biết, nguồn cung dầu tại trung tâm dự trữ chính xuống thấp nhất trong 6 năm.

Giá dầu thô ngọt nhẹ (WTI) kỳ hạn giao tháng 7 trên thị trường New York tăng 0,34 USD lên 103,36 USD/thùng trong khi giá dầu Brent tại London tăng 0,24 USD lên 110,05 USD/thùng.

Nguồn cung tại Cushing đã giảm 16/17 tuần gần đây và giảm hơn 20 triệu thùng kể từ cuối tháng 1 khi đường ống dẫn dầu mới được đưa vào sử dụng nhằm vận chuyển dầu từ kho dự trữ đến các nhà máy lọc dầu ở Gulf Coast. Một số chuyên gia cho rằng, nguồn cung tại Cushing đang xuống gần mức tối thiểu để duy trì hoạt động.

Trên thị trường kim loại quý, giá vàng giảm nhẹ 0,90 USD xuống 1.257,50 USD/ounce.

Bộ Thương mại Mỹ cho biết, GDP của kinh tế Mỹ lần đầu tiên suy giảm sau 3 năm. Theo số liệu ước tính lần hai vừa được Bộ Thương mại Mỹ công bố hôm nay 29/5, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nền kinh tế Mỹ đã giảm 1% trong quý I/2014. Nguyên nhân chủ yếu do đầu tư nhà mới, văn phòng, nhà máy và hàng tồn kho giảm mạnh, đi kèm thâm hụt thương mại lớn trong sự chi phối chung từ thời tiết khắc nghiệt. Một báo cáo khác của Bộ La động cũng cho biết, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ giảm vào tuần trước.

Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa                
ĐVT

Giá 29/5

Giá 30/5

+/-

+/- (%)

Dầu thô WTI

USD/thùng
102,96
103,36
0,34
-0,21%

Dầu Brent

USD/thùng
109,81
110,05
+0,24
+0,07%

Dầu thô TOCOM

JPY/kl
66.250,00
66.130,00
-30,00
-0,05%

Khí thiên nhiên

USD/mBtu
4,62
4,57
+0,01
+0,31%

Xăng RBOB FUT

US cent/gallon

300,74
301,75
+0,39
+0,13%

Dầu đốt

US cent/gallon

293,77
291,95
+0,05
+0,02%

Dầu khí

USD/tấn
903,50
903,50
-2,75
-0,30%

Dầu lửa TOCOM

JPY/kl
80.500,00
80.150,00
-50,00
-0,06%

Vàng New York

USD/ounce
1.258,40
1.257,50
-0,90
+0,03%

Vàng TOCOM

JPY/g
4.128,00
4.116,00
+11,00
+0,27%
Bạc New York
USD/ounce
19,02
19,02
+0,01
+0,03%

Bạc TOCOM

JPY/g
62,40
62,30
+0,30
+0,48%

Bạch kim giao ngay

USD/t oz.

1.458,00
1.463,25
+3,81
+0,26%

Palladium giao ngay

USD/t oz.

837,75
835,45
+0,26
+0,03%

Đồng New York

US cent/lb

317,00
313,90
-0,55
-0,17%

Đồng LME 3 tháng

USD/tấn
6.944,00
6.884,00
-60,00
-0,86%

Nhôm LME 3 tháng

USD/tấn
1.840,00
1.845,00
+5,00
+0,27%

Kẽm LME 3 tháng

USD/tấn
2.074,00
2.068,00
-6,00
-0,29%

Thiếc LME 3 tháng

USD/tấn
23.400,00
23.490,00
+90,00
+0,38%
Ngô

US cent/bushel

472,50
472,00
+2,50
+0,53%

Lúa mì CBOT

US cent/bushel

638,75
632,75
+0,25
+0,04%

Lúa mạch

US cent/bushel

349,75
367,50
+6,00
+1,66%

Gạo thô

USD/cwt
15,05
15,01
-0,02
-0,10%

Đậu tương

US cent/bushel

1.497,75
1.504,25
+5,25
+0,35%

Khô đậu tương

USD/tấn
498,50
500,60
+2,20
+0,44%

Dầu đậu tương

US cent/lb

39,63
39,50
+0,09
+0,23%

Hạt cải WCE

CAD/tấn
466,50
467,60
-0,70
-0,15%

Cacao Mỹ

USD/tấn
3.029,00
3.046,00
+17,00
+0,56%

Cà phê Mỹ

US cent/lb

176,15
181,95
+5,80
+3,29%

Đường thô

US cent/lb

17,11
17,48
+0,37
+2,16%

Nước cam cô đặc đông lạnh

US cent/lb

157,90
156,10
-1,80
-1,14%

Bông

US cent/lb

84,87
86,39
+0,24
+0,28%

Lông cừu (SFE)

US cent/kg

-
-
-
-%

Gỗ xẻ

USD/1000 board feet

312,50
312,40
+0,30
+0,10%

Cao su TOCOM

JPY/kg
203,60
197,20
-1,80
-0,90%

Ethanol CME

USD/gallon
2,25
2,27
+0,02
+1,07%
T.Hải

Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg