Theo thống kê của Tổng Cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa về Việt Nam trị giá 1,5 tỷ USD, chiếm 4,66% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 38,9% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 4/2011 nhập khẩu đạt 405,29 triệu USD, giảm 8,19% so với tháng trước đó.

Trong tháng 4 Hàn Quốc lại lấy lại vị trí đầu bảng về kim ngạch với 72,42 triệu USD, giảm 3,63% so với T3/2011; đưa tổng kim ngạch 4 tháng lên 274,97 triệu USD, chiếm 18,36% trong tổng kim ngạch, tăng 29,25% so cùng kỳ.

Đài Loan lại về vị trí thứ 2 trong tháng 4 với 71,29 triệu USD, giảm 11,39% so với T3/2011; tổng cộng 4 tháng đạt 250,38 triệu USD, chiếm 16,72% tổng kim ngạch, tăng 39,13% so cùng kỳ.

Ả Rập Xê Út vẫn xếp thứ 3 về kim ngạch với 50,76 triệu USD trong tháng 4; đưa tổng kim ngạch 4 tháng lên 215,18 triệu USD, chiếm 14,37%, tăng 62,08% so cùng kỳ.

Thị trường đáng chú ý trong tháng 4 là Italia mặc dù tháng trước kim ngạch giảm nhẹ gần 1%, nhưng sang đến tháng 4 đạt mức tăng mạnh nhất 112,44% so với T3/2011; tiếp sau đó là Braxin tăng 111%; Tây Ban Nha 87,14%; Australia 86,4%; Pháp 84,5%; Hồng Kông 83,63%. Tuy nhiên, trong tháng này nhập khẩu Canada và Anh sụt giảm mạnh với mức giảm tương ứng 65,84% và 55,89% so với T3/2011.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch cả 4 tháng đầu năm so với cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch là Anh, Philipines và Italia với mức giảm lần lượt là 56,5%, 25,7% và 4,88%; còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó nhập khẩu tăng mạnh nhất từ U.A.E tới 321,5% so cùng kỳ, đạt 7,33 triệu USD; tiếp đến một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so cùng kỳ như: Braxin tăng 281%, đạt 4,43triệu USD; Phần Lan tăng 129,4%, đạt 1,06 triệu USD; Trung Quốc tăng 100,7%, đạt 102,71triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ các thị trường 4 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

 

T4/2011

 

 

4T/2011

% tăng,giảm KN T4/2011 so với T3/2011

% tăng,giảm KN 4T/2011 so với 4T/2010

Tổng cộng

405.293.321

1.497.701.204

-8,19

+38,90

Hàn Quốc

72.422.962

274.970.846

-3,63

+29,25

Đài Loan

71.286.004

250.383.196

-11,39

+39,13

Ả Rập Xê út

50.760.765

215.179.494

-28,04

+62,08

Thái Lan

34.399.277

146.650.626

-23,18

+51,44

Trung Quốc

31.215.505

102.711.936

+11,31

+100,71

Nhật Bản

26.909.187

100.240.076

+3,17

+1,88

Singapore

27.366.184

98.925.259

-3,03

+26,66

Malaysia

19.546.812

75.489.818

-13,05

+41,86

Hoa Kỳ

21.951.205

67.788.428

+16,61

+67,72

Tiểu vương quốc Ả rập TN

7.325.728

26.356.545

-16,43

+321,53

Ấn Độ

7.211.079

24.080.266

+16,65

+8,77

Indonesia

3.600.238

14.931.787

-13,67

+15,02

Đức

3.102.103

13.952.482

-28,82

+38,86

Philippine

2.927.264

7.868.411

+14,17

-25,71

Hồng Kông

1.488.736

5.625.166

+83,63

+3,24

Tây Ban Nha

2.400.360

5.517.349

+87,14

+33,05

Cô Oét

1.457.528

4.934.333

+7,30

*

Braxin

2.050.509

4.432.818

+111,14

+280,92

Australia

1.547.625

4.051.227

+86,40

+78,63

Bỉ

1.086.600

3.982.529

-24,36

+5,57

Hà Lan

1.331.848

3.622.813

+42,19

+21,23

Italia

1.292.813

3.291.327

+112,44

-4,88

Pháp

1.200.350

2.939.888

+84,51

+8,85

Canada

364.868

2.138.834

-65,84

+36,38

Thuỵ Điển

312.067

1.515.570

-28,32

+77,83

Anh

237.349

1.142.624

-55,89

-56,51

Phần Lan

385.584

1.062.641

+1,28

+129,42

Nam Phi

0

191.279

*

*

 (Vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet