Tháng 3/2010 cả nước nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện đạt 362,18 triệu USD, tăng 42,06% so với tháng 2/2010 và tăng 35,13% so với tháng 3/2009. Tính chung cả quí I/2010 nhập khẩu đạt 987,44 triệu USD, tăng 50,9% so với cùng kỳ năm 2009.
Các thị trường lớn nhập khẩu máy vi tính điện tử trong quí I/2010 đạt trên 100 triệu USD là: Trung Quốc 340,85 triệu USD, Nhật Bản 189 triệu USD, Hàn Quốc gần 114 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu hầu hết từ các thị trường trong quí I/2010 đều tăng so với cùng kỳ, điển hình là một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh trên 100% như: Ấn Độ (+444,43%); Hàn Quốc (+228,26%), Bỉ (+180,58%); Đức (+180,23%); Hồng Kông (+106,26%).
Tuy nhiên vẫn có mọt số thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Thuỵ Điển (-87,67%); Ba Lan (-71,69%); Hà Lan (-52,16%); Đan Mạch (-42,21%); Pháp (-34,12%); Anh (-17,74%); Italia (-6,42%).
 
Thị trường chính cung cấp máy vi tính, điện tử cho Việt Nam quí I/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
T3/2010
3 tháng 2010
Tăng, giảm T3/2010 so T2/2010(%)
Tăng, giảm T3/2010 so T3/2009(%)
Tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009(%)
Tổng cộng
362.177.480
987.438.800
+42,06
+35,13
+50,9
Trung Quốc
133.181.317
340.853.862
+52,81
+25,07
+38,54
Nhật Bản
66.743.098
189.025.961
+29,23
+11,72
+26,75
Hàn Quốc
36.127.098
113.960.662
-0,54
+128,88
+228,26
Đài Loan
26.790.434
74.820.745
+42,51
+66,26
+65,81
Malaysia
27.945.183
73.324.974
+52,42
+37,9
+29,86
Singapore
24.665.041
68.087.917
+129,02
+65,73
+88,72
Thái Lan
9.465.530
29.195.795
+37,34
-4,23
+20,43
Hoa Kỳ
10.913.171
27.016.577
+43,62
+93,76
+73,9
Indonesia
5.760.708
17.451.540
+4,98
+24,92
+71,07
Philippines
3.803.140
11.558.453
+16,16
+43,73
+74,8
Hồng Kông
1.242.730
7.481.547
+45,88
+18,51
+106,26
Đức
1287.398
4.458.435
+66,45
+186,24
+180,23
Thụy Sĩ
681.202
4.008.119
-68,15
-48,38
+29,08
Anh
435.188
1.380.364
+64,34
-49,32
-17,74
Italia
411.500
1.313.207
-28,1
-9,67
-6,42
Ấn Độ
574.841
1.153.658
+42,36
+475,09
+444,43
Pháp
322.938
1.007.641
+37,7
-68,92
-34,12
Đan Mạch
367.319
868.139
+44,86
-59,42
-42,21
Canada
362.164
706.190
+167,89
+40,21
+25,68
Hà Lan
261.333
512.711
+94,12
+66,96
-52,16
Tây Ban Nha
238.824
508.354
+3,37
+180,64
+80,12
Ba Lan
23.543
187.724
-83,58
-85,31
-71,69
Bỉ
20.276
91.354
*
-2,8
+180,58
Thuỵ Điển
0
68.791
0
0
-87,67
Phần Lan
20.447
62.679
*
*
+84,52
 

Nguồn: Vinanet