VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại về Việt Nam trị giá 439,97 triệu USD, giảm 17,7% so với cùng kỳ năm trước.

Đài Loan vẫn là thị trường chính cung cấp xơ sợi dệt các loại cho Việt Nam. Trong 4 tháng đầu năm 2012, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này 79.712 tấn, trị giá 162.320.566 USD, tăng 3,43% về lượng và giảm 17,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,9% tổng trị giá nhập khẩu. Đứng thứ 2 là thị trường Trung Quốc trị giá 101.150.502 USD, chiếm 22,9%. Đứng thứ 3 là thị trường Hàn Quốc, trị giá 56.309.836 USD, giảm 9,67%. Ba thị trường trên chiếm 72,6% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng xơ, sợi dệt các loại từ thị trường Đài Loan trong 4 tháng đầu năm 2012.

Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu xơ sợi dệt từ các thị trường khác như: Thái Lan trị giá (43.875.690 USD); Indonêsia (17.076.444 USD); Ấn Độ (17.060.159 USD); Malaysia (14.172.231 USD); Nhật Bản (12.435.707 USD); Hồng Kông (2.715.803 USD); Hà Lan (1.135.346 USD).

Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2012, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại về Việt Nam hầu hết từ các thị trường đều giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm trước, chỉ có nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản vẫn duy trì tăng trưởng cả lượng nhập cũng như giá trị nhập khẩu, với mức tăng 60,94% về lượng và 46,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại 4 tháng đầu năm 2012
 
Mặt hàng
 
ĐVT
 
4T/2011
4T/2012

 %tăng, giảm 4T/2012 so với 4T/2011

Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Tổng
 
 49.930
 144.662.590
 193.024
 439.976.757
-3,4
 -17,7
Đài Loan
Tấn
77.065
195.808.081
79.712
162.320.566
3.43
-17.1
Trung Quốc
Tấn
46.582
123.460.895
42.270
101.150.502
-9.26
-18.07
Hàn Quốc
Tấn
20.039
62.336.001
18.587
56.309.836
-7.25
-9.67
Thái Lan
Tấn
21.366
50.856.733
24.352
43.875.690
13.98
-13.73
Indonêsia
Tấn
9.945
27.846.984
7.164
17.076.444
-27.96
-38.68
Ấn Độ
Tấn
6.236
18.962.408
5.333
17.060.159
-14.48
-10.03
Malaysia
Tấn
11.284
23.499.155
9.123
14.172.231
-19.15
-39.69
Nhật Bản
Tấn
1.293
8.465.945
2.081
12.435.707
60.94
46.89
Hồng Kông
Tấn
1.502
7.858.081
372
2.715.803
-75.23
-65.44
Hà Lan
Tấn
 
 
51
1.135.346
 
 
 

Nguồn: Vinanet