VINANET -Theo số liệu thống kê TCHQ, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ cao su trong nửa đầu năm 2011 đạt trên 162 triệu USD, tăng 32,3% so với cùng kỳ năm 2010, trong đó tháng 6 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này tăng so với tháng liền kề trước đó, tăng 8,08% đạt 32,4 triệu USD.

Trung Quốc là thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong nửa đầu năm, chiếm 20,6% thị phần, đạt 33,5 triệu USD, tăng 92,52% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ cao su sang Trung Quốc trong tháng lại giảm so với tháng 5 (giảm 2,04%). Từ đầu năm đến hết tháng 6/2011, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Trung Quốc luôn trong xu hướng tăng trưởng.

Kế đến là thị trường Nhật Bản với kim ngạch trong tháng là 6,2 triệu USD, tăng 12,57% so với tháng 5, nâng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ cao su trong 6 tháng đầu năm lên 30,5 triệu USD, tăng 19,31% so với 6 tháng năm 2010.

Đứng thứ ba là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch 6 tháng đầu năm là 19,4 triệu USD, tăng 20,21% so với cùng kỳ.

Nhìn chung, nửa đầu năm 2011, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ cao su đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, chỉ có một số thị trường giảm như: Hongkong giảm 0,53% đạt 2,7 triệu USD, Thái Lan giảm 11,47% đạt 2,3 triệu USD.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ cao su tháng 6, 6 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNXK T6

 

KNXK 6T/2011

 

KNXK 6T/2010

% tăng giảm KN so T5/2011

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

Tổng KN

32.483.885

162.003.526

122.453.009

8,08

32,30

Trung Quốc

6.695.915

33.529.011

17.415.741

-2,04

92,52

Nhật Bản

6.252.991

30.561.362

25.615.164

12,57

19,31

Hoa Kỳ

4.579.967

19.400.829

16.139.129

26,18

20,21

Đài Loan

1.131.430

7.826.079

5.590.214

-18,36

40,00

Đức

1.035.405

7.480.784

5.648.628

-5,54

32,44

Hàn Quốc

1.262.620

7.237.107

5.159.644

8,05

40,26

Oxtraylia

1.301.030

6.355.059

4.786.548

29,66

32,77

Italia

884.189

4.605.067

4.090.749

26,64

12,57

Indonesia

826.798

4.367.551

2.925.662

-23,05

49,28

Hongkong

360.825

2.796.954

2.811.719

-37,06

-0,53

Thái Lan

365.002

2.344.506

2.648.315

12,24

-11,47

Malaixia

445.714

2.095.785

1.615.378

15,54

29,74

Cămpuchia

293.178

2.081.980

1.548.934

-10,67

34,41

Nguồn: Vinanet