Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 19/5 giảm, được hậu thuẫn bởi đồng yên suy yếu so với đồng đô la Mỹ, sau số liệu nền kinh tế Mỹ tăng mạnh so với dự kiến, trở lại việc tập trung tăng lãi suất Mỹ.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 10 tăng 0,6 yên, lên 223,9 yên (tương đương 2,01 USD)/kg, sau khi giảm 3,2% trong phiên giao dịch qua đêm.
Giá cao su hợp đồng benchmark vẫn thiết lập tuần tăng khoảng 5%, sau khi đạt mức cao nhất 5 tuần trong ngày thứ tư (17/5).
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng cao ngày thứ năm (18/5), do các nước sản xuất chủ yếu đề xuất sẽ gia hạn thời gian cắt giẩm nguồn cung, nhằm giảm dư cung dầu thô toàn cầu.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,35 yên so với khoảng 110,24 yên vào cuối phiên ngày thứ năm (18/5).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,2%.
Giá đồng giảm ngày thứ năm (18/5), do sự không chắc chắn về tương lai Tổng thống Mỹ Donald Trump, làm suy giảm kỳ vọng thúc đẩy chi tiêu cơ sở hạ tầng tại Mỹ.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 18/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
218,5
|
220
|
218,5
|
223
|
17-Jul
|
208
|
208
|
206,1
|
212,8
|
17-Aug
|
206,4
|
206,4
|
202,6
|
209
|
17-Sep
|
196,3
|
198,5
|
195,2
|
201
|
17-Oct
|
195,2
|
196
|
193,2
|
198,4
|
17-Nov
|
194,5
|
194,5
|
191,2
|
198,5
|
17-Dec
|
195,5
|
195,5
|
195,5
|
198,5
|
18-Apr
|
197,9
|
197,9
|
197,9
|
199,9
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
157,7
|
158,8
|
150,2
|
155,7
|
17-Jul
|
155,5
|
155,5
|
151
|
156
|
17-Aug
|
153
|
156
|
151,5
|
157,4
|
17-Sep
|
156
|
159,3
|
152,9
|
158,4
|
17-Oct
|
158
|
159,3
|
154,1
|
160
|
17-Nov
|
159
|
159,5
|
155
|
161
|
17-Dec
|
160,5
|
160,6
|
157,2
|
161,7
|
18-Jan
|
160,3
|
160,3
|
156,4
|
162,3
|
18-Feb
|
160,6
|
160,9
|
158,3
|
162,8
|
18-Apr
|
159,2
|
159,2
|
159,2
|
163,6
|
18-May
|
160
|
160
|
159
|
163,7
|
Nguồn: VITIC/Reuters