Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 22/11 tăng phiên thứ 2 liên tiếp, được hậu thuẫn bởi giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm tăng và các nhà đầu tư bán ra chốt lời, sau khi giảm xuống mức thấp nhất 5 tháng đạt được phiên trước đó.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 tăng 2,1 yên, lên 192,1 yên (tương đương 1,7 USD)/kg, sau khi ngừng chuỗi giảm 4 phiên liên tiếp trong phiên trước đó. Trong ngày 21/11, giá cao su chạm mức thấp nhất kể từ ngày 23/6, ở mức 187,8 yên/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc qua đêm tăng 140 NDT, lên 13.360 NDT (tương đương 2.016 USD)/tấn.
Dự kiến, sản lượng của các nhà sản xuất ô tô Đức đạt mức cao kỷ lục trong năm nay, và dự kiến sẽ tăng trưởng hơn nữa trong năm 2018 do nhu cầu châu Á tăng mạnh, ngành công nghiệp ô tô VDA của nước này cho biết.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng trong ngày thứ ba (21/11), được hậu thuẫn bởi kỳ vọng OPEC và các nước sản xuất khác trong tuần tới sẽ gia hạn thỏa thuận cắt giảm sản lượng. Tuy nhiên, sản lượng dầu thô Mỹ tăng cao gây áp lực giá.
Giá nhôm giảm trong ngày thứ ba (21/11), hướng tới mức thấp nhất gần 3 tháng đạt được tuần trước, do kỳ vọng tốc độ cắt giảm nguồn cung từ nước sản xuất hàng đầu – Trung Quốc – sẽ chậm lại và nhu cầu suy giảm.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,3 yên trong phiên giao dịch châu Á ngày thứ tư (22/11), sau khi giảm 0,2% phiên trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,8% ngày thứ tư (22/11), sau khi thị trường chứng khoán toàn cầu tăng ngày thứ ba (21/11), do lợi nhuận của doanh nghiệp tăng mạnh, tăng trưởng toàn cầu vững và lạm phát thấp.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 21/11

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Dec 
145,5
151,2
145,5
150,8
18-Jan 
146,5
153
146,5
152,5
18-Feb
152,7
152,7
152,7
157,8
18-Mar
157,7
159,5
157,7
163,6
18-Apr 
165
169,4
165
169,4
18-Jun 
166,5
171
166,5
170,8
18-Jul 
170,8
171,2
170,5
170,8
18-Sep 
169,5
169,5
169,5
169,5
18-Oct 
169
169
169
169
18-Nov
169
169
169
169
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Dec
138,7
139,5
138,1
139,1
18-Jan
139,3
140,3
139
140,1
18-Feb
141,3
142,2
140,9
142
18-Mar
142,4
143,8
142,2
143,7
18-Apr
144
145,3
144
145,2
18-May
145,9
147
145,8
146,9
18-Jun
146,9
148
146,9
147,9
Jul-18 
148
148,7
148
148,6
18-Aug 
149,2
149,5
148,9
149,5
18-Sep 
149,5
150,2
149,3
150
18-Oct 
150,1
150,4
149,7
150,3
18-Nov 
150,9
150,9
150,8
150,8

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn: Vinanet