Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 10 tăng 4,4 yên, lên 229,3 yên (tương đương 2,06 USD)/kg.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,1% so với tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ hai (22/5), do gia tăng kỳ vọng OPEC và các nước sản xuất khác sẽ thỏa thuận vào tuần tới, nhằm kéo dài thời gian cắt giảm sản lượng.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,44 yên, thay đổi chút ít so với ngày thứ sáu (19/5).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,9%.
Giá đồng tăng ngày thứ sáu (19/5) và kết thúc tuần tăng hơn 2%, do đồng đô la Mỹ suy yếu và giảm bớt lo ngại về nền kinh tế Trung Quốc, trong khi giá kẽm tăng hơn 3%, trong bối cảnh dự trữ giảm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
222,8
|
222,8
|
222
|
222
|
17-Jul
|
215
|
215
|
208
|
210,8
|
17-Aug
|
210,4
|
212,9
|
203,3
|
206,1
|
17-Sep
|
201,5
|
20,25
|
196,1
|
199
|
17-Oct
|
199,5
|
199,5
|
195,8
|
196,4
|
17-Nov
|
200
|
200
|
195
|
195,8
|
18-Jan
|
199,5
|
199,5
|
199,5
|
195,9
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
154,5
|
154,5
|
152,1
|
153,3
|
17-Jul
|
154,5
|
155,5
|
153,8
|
154
|
17-Aug
|
155,6
|
156,4
|
154,6
|
155,2
|
17-Sep
|
157,3
|
157,8
|
155,6
|
156,1
|
17-Oct
|
158,5
|
159
|
157,2
|
157,6
|
17-Nov
|
159,1
|
159,8
|
157,7
|
157,9
|
17-Dec
|
172,9
|
159,8
|
160,5
|
158,9
|
18-Jan
|
160,4
|
161
|
159,7
|
160,1
|
18-Feb
|
161,3
|
161,7
|
160,4
|
160,5
|
18-Apr
|
161,9
|
161,9
|
161,9
|
160,9
|
18-May
|
162,5
|
162,5
|
160,8
|
160,8
|
Nguồn: VITIC/Reuters