Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 9 tăng 0,3 yên, lên 216,3 yên (tương đương 1,97 USD)/kg, sau khi đạt mức 218 yên/kg, mức cao nhất kể từ thứ ba (18/4).
Thái Lan, Indonesia, và Malaysia có thể hạn chế xuất khẩu cao su tự nhiên, nhằm giảm sự biến động giá, người đứng đầu Hiệp hội cao su quốc tế - cơ quan công nghiệp được thiết lập bởi 3 nước cho biết.
Chủ tịch Titus Suksaard không cho biết, điều này có thể xảy ra khi nào hoặc giảm xuất khẩu bao nhiêu.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,6% so với tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu hồi phục ngày thứ hai (24/4), sau khi giảm mạnh tuần trước đó, được thúc đẩy bởi kỳ vọng OPEC sẽ kéo dài cam kết cắt giảm sản lượng trong năm 2017, bất chấp các hoạt động khoan dầu của Mỹ tăng, kiềm chế đà tăng.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 109,95 yên, so với khoảng 109,23 yên ngày thứ sáu (21/4).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,3%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 21/4
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-May
|
219
|
219
|
215,5
|
|
17-Jun
|
219
|
219
|
216
|
|
17-Jul
|
213,5
|
214
|
212,5
|
|
17-Aug
|
208,6
|
210,5
|
206,5
|
|
17-Sep
|
202,6
|
206
|
200,2
|
|
17-Oct
|
200,5
|
205,4
|
200,5
|
|
17-Nov
|
205
|
205
|
205
|
|
17-Dec
|
204,9
|
205
|
204,9
|
|
18-Mar
|
205
|
205
|
204
|
|
18-Apr
|
204
|
204
|
204
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-May
|
158,5
|
158,8
|
155
|
|
17-Jun
|
158,5
|
160,4
|
156,8
|
|
17-Jul
|
160,1
|
161,4
|
158,1
|
|
17-Aug
|
161
|
162,9
|
159,5
|
|
17-Sep
|
161,7
|
163,5
|
160
|
|
17-Oct
|
162,1
|
164
|
160,7
|
|
17-Nov
|
162,8
|
164
|
160,9
|
|
17-Dec
|
164,6
|
164,8
|
163
|
|
18-Jan
|
163,2
|
165,7
|
163,2
|
|
18-Feb
|
165
|
166,1
|
164,3
|
|
18-Mar
|
167
|
167
|
165
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters