Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 27/7 giảm, chịu áp lực bởi giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm suy giảm, và đồng yên tăng mạnh so với đồng đô la Mỹ.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 giảm 1,4 yên, hoặc 07%, xuống còn 212,8 yên (tương đương 1,92 USD)/kg, sau khi giảm 1,7% phiên trước đó.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng gần 300 NDT trong phiên giao dịch qua đêm, lên 15.920 NDT (tương đương 2.357 USD)/kg.
Cục dự trữ liên bang giữ lãi suất không thay đổi ngày thứ tư (26/7).
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ giảm 0,6%, xuống còn 111,21 yên sau khi Fed đưa ra tuyên bố chính sách. Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,08 yên vào đầu phiên ngày thứ năm (27/7).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2%, bởi đồng yên tăng mạnh.
Giá dầu tăng lên mức cao nhất gần 8 tuần ngày thứ tư (26/7), với giá dầu thô Brent kỳ hạn ở mức trên 50 USD/thùng, tăng mạnh hơn so với dự kiến mức giảm dự trữ dầu thô của Mỹ, gia tăng kỳ vọng dư cung dầu thô toàn cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 26/7
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
181
|
181
|
179,5
|
|
17-Sep
|
181
|
181
|
178,5
|
|
17-Oct
|
182,6
|
182,6
|
180
|
|
17-Nov
|
184,5
|
184,5
|
181
|
|
17-Dec
|
186
|
186
|
181
|
|
18-Jan
|
186,6
|
187,7
|
181
|
|
18-Jun
|
193
|
193
|
193
|
|
18-Jul
|
194,5
|
194,5
|
191
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
153,2
|
154
|
149
|
|
17-Sep
|
158
|
158,8
|
154,1
|
|
17-Oct
|
159,8
|
161,5
|
156,6
|
|
17-Nov
|
161,1
|
162,9
|
157,8
|
|
17-Dec
|
162,9
|
163,8
|
159
|
|
18-Jan
|
163,8
|
164,3
|
159,6
|
|
18-Feb
|
164,5
|
164,8
|
160,5
|
|
18-Mar
|
164,4
|
164,8
|
161,3
|
|
18-Apr
|
165,5
|
166
|
161,8
|
|
18-May
|
166,2
|
166,2
|
162,6
|
|
18-Jun
|
163,5
|
163,5
|
162,8
|
|
18-Jul
|
165,5
|
165,5
|
162,9
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters