Gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 10.100 đồng/kg (tăng 100 - 150 đ/kg), loại gạo thành phẩm IR 504 giá 11.300 đồng/kg (tăng 50 đ/kg); tấm 1 IR 504 giá 10.000 đồng/kg (tăng 100 đ/kg); riêng cám vàng ổn định ở mức 6.900 đồng/kg.
Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD.
Mặc dù lượng gạo xuất khẩu giảm khoảng 3,5% so với năm 2019, chủ yếu vì mục tiêu bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, nhưng trị giá xuất khẩu lại tăng tới 9,3%. Giá xuất khẩu bình quân cả năm ước đạt 499 USD/tấn, tăng 13,3% so với năm 2019, đây là mức giá bình quân năm cao nhất trong những năm gần đây, mang lại lợi ích to lớn cho người dân trồng lúa.
Cơ cấu gạo xuất khẩu của Việt Nam đang tiếp tục chuyển dịch sang các loại gạo thơm, gạo chất lượng cao với giá bán và giá trị gia tăng cao hơn. Người nông dân và các thương nhân xuất khẩu gạo ngày càng quan tâm hơn việc nâng cao chất lượng, truy xuất nguồn gốc và hướng tới đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe các thị trường khó tính như EU, Hàn Quốc, Mỹ...
Kết quả xuất khẩu gạo năm 2020 thể hiện nỗ lực to lớn của người dân và doanh nghiệp vượt qua khó khăn, thách thức trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh để giữ vững kim ngạch xuất khẩu gạo. Có kết quả này cũng nhờ sự điều hành sát sao, thực tế và kịp thời của Chính phủ và các bộ, ngành.
Mặc dù do ảnh hưởng của dịch Covid-19 đe dọa an ninh lương thực nhưng đến nay cả 2 mục tiêu lớn Chính phủ đặt ra đối với sản xuất - xuất khẩu gạo đều đạt được. An ninh lương thực được bảo đảm tuyệt đối trong năm 2020, kể cả trong những thời điểm khó khăn nhất, khi dịch bệnh bùng phát và nước ngoài mua gạo từ Việt Nam tăng mạnh. Bộ Công thương kỳ vọng xuất khẩu gạo năm 2021 tiếp tục đạt được thành tích mới, vừa bảo đảm an ninh lương thực vừa tiêu thụ hết lúa gạo hàng hóa cho người nông dân với giá có lợi nhất.
Tham khảo giá gạo tại An Giang ngày 11/1/2021
Giá: đ/kg
Tên mặt hàng
|
Ngày 11/1/2021
|
Thay đổi so với ngày 8/1/2021
|
Lúa tươi
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
7.500 - 7.700
|
Tăng 400
|
- Lúa IR 50404
|
6.800 -6.900
|
Tăng 100
|
- Lúa OM 9577
|
6.900
|
0
|
- Lúa OM 9582
|
6.900
|
0
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.200 -7.300
|
Tăng 100
|
- Lúa OM 5451
|
6.800 - 6.900
|
0
|
- Lúa OM 6976
|
6.900 -7.000
|
Tăng 100
|
- Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000
|
0
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
0
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
0
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.500
|
0
|
- Nếp ruột
|
13.000 - 14.000
|
0
|
- Gạo thường
|
10.500 -11.500
|
0
|
- Gạo Nàng Nhen
|
16.000
|
0
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
18.000 - 19.000
|
0
|
- Gạo thơm Jasmine
|
14.500 -15.000
|
0
|
- Gạo Hương Lài
|
19.500
|
0
|
- Gạo trắng thông dụng
|
13.000
|
0
|
- Gạo Sóc thường
|
14.500
|
0
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
20.000
|
0
|
- Gạo Nàng Hoa
|
16.500
|
0
|
- Gạo Sóc Thái
|
18.000
|
0
|
- Tấm thường
|
12.500
|
0
|
- Tấm thơm
|
14.500
|
0
|
- Tấm thường
|
12.000
|
0
|
- Gạo Nhật
|
24.000
|
0
|
Cám
|
6.000
|
0
|