Tại miền Bắc chấm dứt chuỗi tăng mạnh
Giá lợn hơi tại khu vực đã chấm dứt chuỗi tăng mạnh kéo dài trong một tuần và giảm trở lại tại một vài nơi, lặp lại xu hướng của tháng 6 khi giá lợn tại khu vực tăng liên tục rồi giảm trở lại; cụ thể, giá lợn hơi tại Hà Nam, Phú Thọ dao động trong khoảng 38.000 - 40.000 đ/kg; Nam Định, Hà Nội, Lào Cai đạt 40.000 đ/kg; tại Hưng Yên, Hải Dương, Sơn La, Vĩnh Phú lợn hơi được thu mua ở mức 41.000 - 42.000 đ/kg; Tuyên Quang có nơi đạt 41.000 đ/kg. Điện Biên, Thái Nguyên, Hải Phòng, Bắc Kạn, Hà Giang, Quảng Ninh ghi nhận ở mức cao nhất cả nước thời điểm hiện tại, 42.000 - 45.000 đ/kg.
Tại miền Trung, Tây Nguyên biến động nhẹ
Tương tự miền Bắc, giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên cũng tương đối ổn định, với một số nơi biến động trái chiều. Hiện tại, Thanh Hoá, Nghệ An, Bình Thuận có giá dao động trong khoảng 39.000 - 41.000 đ/kg; tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị đạt 34.000 đ/kg; Khánh Hoà, Ninh Thuận 35.000 đồng. Giá lợn tại Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Thừa Thiên Huế giao dịch 32.000 - 34.000 đ/kg.
Tại miền Nam biến động trái chiều
Dù biến động trong tuần qua, nhưng giá lợn hơi tại khu vực không có sự cải thiện vượt bậc, tại Đồng Nai giao dịch trong khoảng 28.000 - 31.000 đ/kg; một số tỉnh khác như Bến Tre, Tây Ninh đang có giá dưới 30.000 đ/kg; các địa phương còn lại giá phổ biến 31.000 đ/kg. Với những diễn biến trong thời gian qua, giá lợn hơi tại miền Nam trung bình đang ở mức 31.000 đ/kg.
 Giá lợn hơi tuần 15 - 21/7/2019

Tỉnh/thành

16/7/2019

17/7/2019

21/7/2019

Hà Nội

40.000-43.000

40.000-43.000

40.000-42.000

Hải Dương

41.000-45.000

41.000-44.000

41.000-44.000

Thái Bình

40.000-42.000

40.000-42.000

40.000-42.000

Bắc Ninh

36.000-43.000

36.000-43.000

40.000-42.000

Hà Nam

40.000-42.000

40.000-41.000

40.000-41.000

Hưng Yên

41.000-42.000

41.000-42.000

41.000-42.000

Nam Định

42.000-43.000

42.000-43.000

40.000-42.000

Ninh Bình

39.000-42.000

39.000-42.000

39.000-41.000

Hải Phòng

40.000-43.000

40.000-43.000

40.000-42.000

Quảng Ninh

44.000-45.000

44.000-45.000

44.000-45.000

Lào Cai

40.000-43.000

40.000-43.000

40.000-42.000

Tuyên Quang

38.000-41.000

38.000-41.000

38.000-41.000

Yên Bái

40.000-41.000

40.000-41.000

40.000-41.000

Bắc Kạn

39.000-41.000

39.000-41.000

39.000-41.000

Phú Thọ

40.000-41.000

40.000-41.000

40.000-42.000

Thái Nguyên

40.000-43.000

40.000-43.000

40.000-42.000

Bắc Giang

42.000-43.000

42.000-43.000

40.000-41.000

Vĩnh Phúc

40.000-43.000

40.000-43.000

40.000-42.000

Lạng Sơn

40.000-46.000

40.000-46.000

40.000-45.000

Hòa Bình

39.000-41.000

39.000-41.000

39.000-41.000

Sơn La

42.000-45.000

42.000-45.000

42.000-45.000

Lai Châu

40.000-43.000

40.000-43.000

42.000-45.000

Thanh Hóa

38.000-41.000

38.000-41.000

38.000-41.000

Nghệ An

38.000-40.000

38.000-40.000

38.000-40.000

Hà Tĩnh

38.000-40.000

38.000-40.000

38.000-39.000

Quảng Bình

35.000-37.000

35.000-37.000

32.000-35.000

Quảng Trị

32.000-37.000

32.000-36.000

30.000-33.000

TT-Huế

34.000-38.000

32.000-36.000

31.000-35.000

Quảng Nam

34.000-36.000

34.000-36.000

32.000-34.000

Quảng Ngãi

32.000-36.000

32.000-36.000

33.000-35.000

Bình Định

33.000-35.000

33.000-35.000

33.000-35.000

Phú Yên

33.000-36.000

33.000-36.000

33.000-36.000

Khánh Hòa

34.000-36.000

34.000-36.000

34.000-36.000

Bình Thuận

32.000-34.000

32.000-34.000

34.000-37.000

Đắk Lắk

32.000-34.000

32.000-34.000

32.000-34.000

Đắk Nông

31.000-34.000

31.000-34.000

31.000-34.000

Lâm Đồng

30.000-34.000

30.000-34.000

31.000-33.000

Gia Lai

30.000-34.000

30.000-34.000

30.000-34.000

Đồng Nai

29.000-32.000

26.000-30.000

28.000-34.000

TP.HCM

33.000-34.000

33.000-34.000

30.000-34.000

Bình Dương

31.000-34.000

31.000-34.000

31.000-33.000

Bình Phước

31.000-35.000

31.000-34.000

31.000-35.000

BR-VT

31.000-33.000

31.000-33.000

29.000-33.000

Long An

32.000-34.000

32.000-34.000

28.000-31.000

Tiền Giang

29.000-32.000

29.000-32.000

26.000-31.000

Bến Tre

27.000-33.000

27.000-33.000

28.000-31.000

Trà Vinh

28.000-34.000

28.000-34.000

30.000-34.000

Cần Thơ

30.000-39.000

30.000-39.000

30.000-36.000

Sóc Trăng

29.000-33.000

29.000-33.000

29.000-33.000

Cà Mau

33.000-38.000

33.000-38.000

33.000-38.000

An Giang

38.000-40.000

38.000-40.000

38.000-40.000

Hậu Giang

35.000-38.000

35.000-38.000

30.000-34.000

Tây Ninh

32.000-34.000

32.000-34.000

30.000-32.000

Nguồn: VITIC tổng hợp

Nguồn: Vinanet