Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 ở mức 10.900 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ổn định ở 9.600 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 9.150 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.200 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ở 9.800-10.000 đồng/kg. Giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.

 Giá lúa gạo ngày 13/11/2020

ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 13/11/2020

Thay đổi so với ngày 10/11/2020

NL IR 504

9.600

0

TP IR 504

10.900

0

Tấm 1 IR 504

9.800-10.000

0

Cám vàng

6.850

0

Tại thị trường An Giang, giá lúa hôm nay tăng nhẹ. Lúa OM 9577, OM 9582 tăng 100 đồng/kg lên 6.450 đồng/kg. Lúa đài thơm 8 tăng 100 đồng/kg lên 6.600-6.800 đồng/kg. Lúa OM6976 lên 6.350-6.450 đồng/kg tăng 100 đồng/kg. Lúa nhật tăng 100 đồng/kg lên 7.500-7.600 đồng/kg.
Giá các mặt hàng gạo tại An Giang duy trì ổn định so với hôm trước. Cụ thể, gạo thơm Jasmine dao động từ 13.000 - 14.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg; gạo hương lài 19.200 đồng/kg; gạo nàng nhen 16.000 đồng/kg; gạo Nhật 23.000 đồng/kg. Gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo trắng 12.000 đồng/kg. Giá tấm thơm 14.000 đồng/kg. Tấm lài 11.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 13-11-2020

ĐVT: đồng/kg

Tên mặt hàng

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

 

 

 

- Nếp vỏ (tươi)

5.600- 5.850


 

- Nếp vỏ (khô)

6.800 - 7.000

 

 

- Lúa Jasmine

6.400 - 6.600

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

6.250 - 6.400

 

- Lúa OM 9577

6.450

+100

- Lúa OM 9582

6.450

+100

- Lúa Đài thơm 8

6.600 - 6.800

+100

- Lúa OM 5451

6.200 - 6.400

 

- Lúa OM 18

6.700

 

- Lúa OM 4900

6.400

 

- Lúa OM 6976

6.350 - 6.450

+100

- Lúa Nhật

7.500 - 7.600

+100

- Lúa Nàng Nhen (khô)

12.000

Lúa khô

 

- Lúa IR 50404 (khô)

6.500 - 7.000

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

-

 

- Nếp ruột

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

 

10.500 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo Hương Lài

 

19.200

 

- Gạo trắng thông dụng

 

12.000

 

- Gạo Sóc thường

 

14.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

 

16.500

 

- Gạo Sóc Thái

 

17.000

 

- Tấm thường

 

12.500

 

- Tấm thơm

 

14.000

 

- Tấm lài

 

11.000

 

- Gạo Nhật

 

23.000

 

- Cám

 

5.800 - 6.000

 

Nguồn: VITIC