Tại thị trường An Giang, giá một số loại gạo hôm nay giảm nhẹ. Giá gạo Hương Lài giảm 1000 đồng/kg xuống 17.000 đồng/kg; giá cám giảm 1000 đồng/kg xuống 6.000 đồng/kg. Trong khi giá lúa nàng hoa 9 tăng 100 đồng/kg lên 6.300-6.400 đồng/kg.
Giá lúa IR 50404 6.000-6.300 đồng/kg; lúa đài thơm 8 6.500-6.600 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định so với ngày hôm qua. Giá nếp vỏ tươi 5.000-5.100 đồng/kg; giá lúa OM 9577 6.050 đồng/kg; lúa OM 9582 6.050 -6.300 đồng/kg; giá lúa OM 5451 6.300-6.400 đồng/kg; giá lúa OM 6976 6.000 – 6.100 đồng/kg. Giá lúa OM 18 6.400-6.600 đồng/kg.
Giá gạo thường 11.000-12.000; gạo nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg; gạo thơm đài Loan trong 20.000 đồng/kg. Gạo nàng Nhen 20.000 đồng/kg.
Theo các thương nhân, hiện tại lúa Đông Xuân còn ít, thương lái hỏi mua lúa khô nhiều hơn, đồng thời tiếp tục cọc lúa Hè thu.
 Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 13-05-2021

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước

 

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.000 - 5.100

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.000

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

6.000 - 6.300

 

 

- Lúa OM 9577

kg

6.050

 

 

- Lúa OM 9582

kg

6.050 - 6.300

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.500 - 6.600

 

 

- Lúa OM 5451

kg

6.300 - 6.400

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.300 -6.400

+100

 

- Lúa OM 6976

kg

6.000 - 6.100

 

 

- Lúa OM 18

Kg

6.400 - 6.600

 

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 -7.600

 

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúakhô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14-000 - 15.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

-1.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo SócThái

kg

 

17.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

 

- Cám

kg

 

6.000

-1.000

 

Nguồn: VITIC