Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 45 NDT, tương đương 0,4% xuống còn 10.345 NDT (1.560,43 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 110,88 yên so với khoảng 110,98 yên ngày thứ ba (10/7). 
Giá dầu giảm, với dầu Brent giảm 0,5% và dầu WTI giảm 0,4%. 
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1%.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 10/7 

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá đóng cửa

18-Aug

147

147

147

147,1

18-Sep

147

148

147

148

18-Oct

148,5

148,5

148,5

149,2

18-Nov

152,4

152,4

150

150,5

18-Dec

153

153

151,2

152,1

19-Jan

152

152

152

153,5

19-Feb

157

157

154

154,9

19-Mar

161

161

159

158,9

19-Apr

164

164

162

162,9

19-May

165

165

165

163,4

Cao su kỳ hạn TSR20

Hợp đồng

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá đóng cửa

18-Aug

131,7

133

130

131,7

18-Sep

132,2

133

130,4

131,1

18-Oct

133,6

134,2

131,8

132,5

18-Nov

135,1

135,6

132,8

133,4

18-Dec

135,5

137

134,1

134,7

19-Jan

137,5

138

135

136,3

19-Feb

137,9

138,8

135,9

136,4

19-Mar

138,3

138,3

138,3

137,8

19-Apr

139,6

139,6

137,6

139

19-May

141,2

141,2

138,3

139,4

19-Jun

142

142

139,4

140,4

19-Jul

141,8

141,8

140,5

141,2

Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt  ngày 10/7

Mặt hàng

Giá

Cao su Thái RSS3 (T8)

1,51 USD/kg

Cao su Thái STR20 (T8)

1,34 USD/kg

Cao su Malaysia SMR20 (T8)

1,32 USD/kg

Cao su Indonesia SIR20 (T8)

Cao su Thái Lan USS3

43,52 baht/kg

Cao su Thái 60% mủ (drum/T8)

1.207 USD/tấn

Cao su Thái 60% mủ (bulk/T8)

1.107 USD/tấn


Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn: vinanet