Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 1,9 JPY tương đương 1,2% xuống 158,2 JPY (1,5 USD)/kg, gần mức thấp nhất gần 5 tháng trong đầu tuần này. Tính chung cả tuần, giá cao su giảm hơn 6%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm khoảng 7% sau khi chứng khoán phố Wall giảm trong phiên trước đó, do các hạn chế mới về du lịch nhằm ngăn chặn virus corona lây lan mạnh.
Giá dầu giảm khoảng 0,5% sau khi giảm mạnh trong phiên trước đó.
Đồng USD ở mức khoảng 105,05 JPY so với 103,83 JPY trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2020 trên sàn SICOM giảm 2,2% xuống 123,3 US cent/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 175 CNY xuống 10.460 CNY (1.488 USD)/tấn.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 12/3/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Apr
|
1,54
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Apr
|
1,30
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Apr
|
1,27
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Apr
|
1,30
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Apr
|
41,41
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Apr
|
1.160
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Apr
|
1.060
|
Singapore
|
|
|
20-Mar
|
157,7
|
|
RSS3
|
|
20-Apr
|
163,3
|
|
|
|
20-May
|
163
|
|
|
|
20-Jun
|
162,7
|
|
|
US cent/kg
|
20-Mar
|
130,5
|
|
TSR20
|
|
20-Apr
|
131
|
|
|
|
20-May
|
131,2
|
|
|
|
20-Jun
|
131,6
|