Giá cao su kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) ngày 18/1 tăng trở lại sau 2 phiên giảm liên tiếp, do giá dầu tăng và đồng yên suy yếu cũng hỗ trợ đà tăng giá.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tại TOCOM tăng 0,7 yên hoặc 0,3% lên 210,2 yên (tương đương 1,89 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 55 NDT, xuống còn 14.145 NDT (tương đương 2.199 USD)/tấn.
Doanh số bán ra của Volkswagen trong năm 2017 đạt 10,7 triệu chiếc, tăng 4,3% so với năm trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,7% sau khi chứng khoán Mỹ trong ngày thứ tư (17/1) tăng và chỉ số Dow Jones đóng cửa đạt trên 26.000 – lần đầu tiên – khi các nhà đầu tư kỳ vọng doanh thu tăng sẽ đẩy giá cổ phiếu tăng.
Giá dầu đóng cửa trong ngày thứ tư (17/1) tăng cao, trước số liệu của chính phủ Mỹ cho thấy rằng dự trữ dầu thô giảm tuần thứ 9 liên tiếp.
Đồng USD ở mức khoảng 111,2 yên trong ngày thứ năm (18/1), so với khoảng 110,84 yên ngày thứ tư (17/1). Một đồng yên suy yếu, khiến tài sản mua bằng yên Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 17/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
169
|
169
|
167,5
|
167,9
|
18-Mar
|
174,5
|
174,5
|
172,5
|
174,2
|
18-Apr
|
180
|
180
|
177,7
|
179
|
18-May
|
183
|
184,3
|
181,5
|
183,5
|
18-Jun
|
184
|
185,1
|
183,5
|
185
|
18-Jul
|
185
|
185,9
|
184
|
185,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
153,8
|
153,8
|
151,3
|
152,6
|
18-Mar
|
152,6
|
153,6
|
152,1
|
152,8
|
18-Apr
|
154,1
|
154,1
|
152,1
|
152,9
|
18-May
|
155
|
155,4
|
153,6
|
154,3
|
18-Jun
|
155,5
|
156,7
|
155
|
155,3
|
Jul-18
|
157,5
|
157,5
|
156
|
156,1
|
18-Aug
|
158,1
|
158,7
|
157,5
|
157,5
|
18-Sep
|
159,4
|
160
|
158,5
|
159
|
18-Oct
|
161
|
161
|
160
|
160,3
|
18-Nov
|
162,1
|
162,8
|
160,8
|
161,1
|
18-Dec
|
162,5
|
162,8
|
161,5
|
161,8
|
19-Jan
|
163
|
163
|
163
|
163
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 17/1
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T2)
|
1,73 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T2)
|
1,54 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T2)
|
1,54 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T2)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
45,87 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T2)
|
1.270 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T2)
|
1.170 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: Reuters