Giá cao su kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) ngày 22/1 giảm trong phiên giao dịch trầm lắng, do đồng yên tăng mạnh so với đồng USD.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tại TOCOM giảm 0,6 yên hoặc 0,3% xuống còn 208,6 yên (tương đương 1,88 USD)/kg. Giá cao su giảm 0,6% trong tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 25 NDT, xuống còn 14.070 NDT (tương đương 2.199 USD)/tấn.
Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải cho biết, dự trữ cao su tại kho ngoại quan tăng 2,6% so với ngày trước đó.
Niềm tin của các nhà sản xuất Nhật Bản tăng lên mức cao nhất 11 năm trong tháng 1/2018, được thúc đẩy bởi nền kinh tế không ngừng được mở rộng trong gần 2 năm và thị trường chứng khoán sôi động.
Các nhà sản xuất dầu mỏ toàn cầu đồng ý tiếp tục hợp tác kiểm soát sản lượng sau thỏa thuận cắt giảm nguồn cung hết hiệu lực vào cuối năm nay, Khalid al-Falih, Bộ trưởng Năng lượng Saudi Arabia cho biết.
Đồng USD ở mức khoảng 110,65 yên so với khoảng 110,87 yên trong phiên giao dịch châu Á ngày thứ sáu (19/1).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản duy trì vững trong ngày thứ hai (22/1), sau khi thị trường chứng khoán toàn cầu tăng lên mức cao kỷ lục trong ngày thứ sáu (19/1).
Giá dầu kết thúc giảm trong ngày thứ sáu (19/1) và rời chuỗi tăng 4 tuần liên tiếp sau khi đạt mức cao nhất 3 năm, khi các nhà đầu tư đẩy mạnh bán ra, do lo ngại sản lượng dầu thô của Mỹ tăng trở lại.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
169,5
|
170,4
|
169,5
|
170
|
18-Mar
|
173,1
|
173,1
|
173,1
|
173,5
|
18-Apr
|
177,6
|
178,5
|
177,5
|
177,6
|
18-May
|
183
|
183,5
|
183
|
183
|
18-Jun
|
185
|
186,5
|
184
|
183,5
|
18-Jul
|
185
|
187
|
184
|
186,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
153,2
|
153,5
|
152,1
|
153,3
|
18-Mar
|
153,4
|
153,9
|
152,3
|
153,4
|
18-Apr
|
153,6
|
154,2
|
152,5
|
153,4
|
18-May
|
155,1
|
155,9
|
153,8
|
154,4
|
18-Jun
|
155,9
|
157
|
154,8
|
155,4
|
Jul-18
|
156,9
|
157,5
|
155,6
|
156,3
|
18-Aug
|
158,2
|
159
|
157,2
|
157,7
|
18-Sep
|
159,5
|
161
|
158,7
|
158,8
|
18-Oct
|
161,5
|
161,5
|
159,6
|
159,8
|
18-Nov
|
162,3
|
162,8
|
160,8
|
160,8
|
18-Dec
|
162
|
163
|
161,9
|
162,7
|
19-Jan
|
164
|
164
|
164
|
163,5
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 19/1
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T2)
|
1,74 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T2)
|
1,54 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T2)
|
1,54 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T2)
|
0,76 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
45,34 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T2)
|
1.250 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T2)
|
1.150 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: Reuters