Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 2,6 JPY tương đương 1,3% xuống 197,2 JPY (1,84 USD)/kg, trong phiên có lúc chạm 195,6 JPY/kg, thấp nhất kể từ ngày 6/6/2019.

Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1,6% xuống 11.565 CNY (1.684 USD)/tấn.

Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải tăng 0,6% so với tuần trước đó.

Đồng USD giảm trong ngày thứ sáu (21/6/2019) xuống mức thấp nhất 3 tháng so với giỏ tiền tệ chủ chốt, do đặt cược Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ bắt đầu giảm lãi suất, trong khi đồng JPY tăng lên mức cao nhất 5 tháng so với đồng USD, do căng thẳng giữa Iran và Mỹ gia tăng.

Đồng USD ở mức khoảng 107,37 JPY trong ngày thứ hai (24/6/2019) từ mức khoảng 107,2 JPY trong ngày thứ sáu (21/6/2019). Đồng JPY tăng mạnh khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.

Giá dầu tăng khoảng 1% trong ngày thứ sáu (21/6/2019), với dầu thô Mỹ tăng 10% và dầu Brent tăng 5% trong tuần, do lo ngại Mỹ có thể tấn công Iran và gián đoạn nguồn cung từ Trung Đông, nơi cung cấp khoảng hơn 1/5 sản lượng dầu toàn cầu.

Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, ông không tìm kiếm chiến tranh với Tehran sau khi một chỉ huy quân sự cấp cao của Iran cảnh báo bất kỳ cuộc xung đột nào ở khu vực Vùng Vịnh có thể lan rộng không kiểm soát và đe dọa cuộc sống của quân đội Mỹ.

Mọi con mắt  sẽ đổ dồn vào Tổng thống Mỹ Donald Trump và chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình trong tuần này, do các nhà đầu tư thất vọng về quan hệ Mỹ - Trung, ngay cả khi nếu điều này làm thay đổi kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất.

Daimler DAIGn.DE cắt giảm triển vọng thu nhập năm 2019 sau khi dỡ bỏ các điều khoản liên quan đến xe diesel với mức hàng trăm triệu euro.

Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,17% trong ngày thứ hai (24/6/2019).

Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn TOCOM giảm 1,1% xuống 157,8 JPY/kg.

Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn SICOM giảm 0,9% xuống 146,5 US cent/kg.

Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 21/6/2019

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

19-Jul

2,05

Thái Lan

STR20

USD/kg

19-Jul

1,66

Malaysia

SMR20

USD/kg

19-Jul

1,50

Indonesia

SIR20

USD/kg

19-Jul

 

Thái Lan

USS3

THB/kg

19-Jul

56,79

Thái Lan

Mủ 60%(drum)

USD/tấn

19-Jul

1.440

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

19-Jul

1.340

Singapore

 

 

19-Jul

160,5

 

RSS3

 

19-Aug

163

 

 

 

19-Sep

164,5

 

 

 

19-Oct

164,4

 

 

US cent/kg

19-Jul

135,6

 

TSR20

 

19-Aug

135,9

 

 

 

19-Sep

138,5

 

 

 

19-Oct

141

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn: vinanet