Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 191,8 JPY (1,75 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,3% xuống 11.730 CNY (1.700 USD)/tấn.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải giảm 2,1% so với phiên trước đó.
Giá dầu tăng hơn 1% trong ngày thứ sáu (24/5/2019) trước ngày nghỉ cuối tuần của Mỹ và Anh, song có tuần giảm mạnh nhất trong năm, chịu áp lực bởi dự trữ tăng và lo ngại về nền kinh tế toàn cầu.
Đồng USD ở mức khoảng 109,43 JPY so với khoảng 109,6 JPY trong ngày thứ sáu (14/5/2019).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,15% trong ngày thứ hai (27/5/2019), sau khi các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall tăng cao trong ngày thứ sáu (24/5/2019), khi những bình luận đầy hy vọng từ Tổng Thống Mỹ Donald Trump về mối quan hệ với Trung Quốc đã làm giảm bớt lo ngại cho các nhà đầu tư.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn TOCOM giảm 0,4% xuống 161 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn SICOM giảm 5,3% xuống 145,1 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 24/5/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-June
|
1,82
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-June
|
1,60
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-June
|
1,54
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-June
|
1,51
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-June
|
51,44
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-June
|
1.350
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-June
|
1.250
|
Singapore
|
|
|
19-June
|
160,5
|
|
RSS3
|
|
19-Jul
|
163
|
|
|
|
19-Aug
|
164,5
|
|
|
|
19-Sep
|
164,4
|
|
|
US cent/kg
|
19-June
|
135,6
|
|
TSR20
|
|
19-Jul
|
135,9
|
|
|
|
19-Aug
|
138,5
|
|
|
|
19-Sep
|
139,7
|
|
|
|
19-Oct
|
141
|
Nguồn: VITIC/Reuters