Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn TOCOM tăng 1,3 JPY tương đương 0,8% lên 158,1 JPY/kg, trong phiên có lúc chạm 159,7 JPY/kg – cao nhất kể từ ngày 15/6/2020.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 115 CNY lên 10.635 CNY/tấn, cao nhất kể từ ngày 11/6/2020.
Xu hướng nền kinh tế Trung Quốc gia tăng đẩy đồng CNY có ngày tăng mạnh nhất so với đồng USD kể từ tháng 12/2019, trong khi chỉ số các cổ phiếu bule-chip của Trung Quốc tăng mạnh nhất 5 năm.
Đồng JPY tăng mạnh khiến tài sản mua bằng đồng JPY rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Đồng USD ở mức khoảng 107,29 JPY so với 107,67 JPY trong phiên trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn SICOM tăng 1,4% lên 119,4 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 6/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,53
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,29
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,17
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,18
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
39,72
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.230
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.130
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
109,3
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
116,1
|
|
|
|
20-Sep
|
118,1
|
|
|
|
20-Oct
|
119,3
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
146,5
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
149,9
|
|
|
|
20-Sep
|
144,4
|
|
|
|
20-Oct
|
139
|