Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
48.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
47.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
48.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
50.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
48.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
47.000
|
tintaynguyen.com
Sau thời điểm tăng mạnh vào cuối tháng 5 chạm mức 60.000 đồng/kg, giá tiêu tháng 6 đã quay về đúng với giá trị của nó.
Khi giá ở mức đỉnh, người dân không bán ra để chờ giá tăng hơn nữa. Tuy nhiên, ở mức giá này khách hàng không mua được và phải tìm đến Brazil với mức giá chào bán thấp hơn.
Trong giai đoạn tháng 5 và tháng 6, nhu cầu thấp khiến doanh nghiệp hầu như không có đơn hàng mới và thị trường mất tính thanh khoản. Tuy nhiên, đại diện của Hiệp hội tiêu Việt Nam vẫn lạc quan rằng trong vòng hai tuần nữa, nhu cầu sẽ tăng trở lại khi giá tiêu duy trì ở mức "người mua và người bán có thể gặp nhau" là 46.000 - 47.000 đồng/kg.
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, hôm nay (29/6/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay chốt ở 33.013,35 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 6/20 xuống mức 33.100 rupee/tạ, sau khi giảm 550 rupee, tương đương 1,63%.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
33013.35
|
0
|
0.00
|
0
|
33013.35
|
33013.35
|
33013.35
|
33013.35
|
0
|
06/20
|
33100
|
-550
|
-1.63
|
0
|
33200
|
33100
|
33200
|
33650
|
0
|
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 25/6/2020 đến ngày 01/7/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 306,92 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.