Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 tăng 1,2 yên, lên 188,2 yên (tương đương 1,71 USD)/kg.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,9% so với tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ hai (12/6), sau khi Nigeria ngừng khai thác đường ống.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 110,32 yên so với khoảng 110,21 yên ngày thứ sáu (9/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,4%.
Giá đồng đạt mức cao nhất trong hơn 5 tuần ngày thứ sáu (9/6), được hậu thuẫn bởi lo ngại về nguồn cung từ Chile, nhu cầu nhập khẩu tại Trung Quốc tăng mạnh và dự trữ kim loại suy giảm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 9/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
172
|
173,5
|
171
|
170,7
|
17-Sep
|
165,2
|
166,9
|
165,2
|
167
|
17-Nov
|
168,5
|
168,5
|
168,5
|
167,8
|
17-Dec
|
167
|
167
|
167
|
167,6
|
18-May
|
174,5
|
174,5
|
174,5
|
176,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
143
|
143
|
137,6
|
140,6
|
17-Aug
|
141,3
|
142
|
140,4
|
141,8
|
17-Sep
|
142
|
142,9
|
141
|
142,1
|
17-Oct
|
142,7
|
143
|
141,8
|
142,9
|
17-Nov
|
144,2
|
144,2
|
142,5
|
143,4
|
17-Dec
|
143,9
|
144,5
|
143,3
|
143,8
|
18-Jan
|
144,3
|
144,7
|
143,9
|
144,2
|
18-Feb
|
146,5
|
146,5
|
144,1
|
145,3
|
18-Mar
|
145,5
|
145,5
|
145,5
|
145,1
|
18-Apr
|
146,1
|
146,1
|
146,1
|
145,2
|
18-May
|
145,7
|
145,7
|
145,7
|
145,7
|
18-Jun
|
145,7
|
145,7
|
144,9
|
145,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters