Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark giảm phiên hôm thứ năm (17/11), do các nhà đầu ta bán ra chốt lời, sau khi giá cao su đạt mức cao nhất gần 16 tháng trong phiên giao dịch qua đêm, mặc dù giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm tăng, đã hạn chế đà suy giảm.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 giảm 0,5 yên, hoặc 0,2%, xuống còn 211,9 yên/kg, sau khi đạt mức cao nhất kể từ ngày 22/7/2015, ở mức 217,1 yên/kg trong p hiên giao dịch qua đêm.
Cục dự trữ liên bang sẽ nâng lãi suất Mỹ vào tháng 12, nhà hoạch định chính sách James Bullard cho biết, thêm vào đó là việc tăng lãi suất đủ để thúc đẩy chính sách tiền tệ.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ giảm 0,1% so với đồng yên, ở mức 108,93 yên, sau khi tăng lên mức cao nhất 5 tháng, ở mức 109,76 yên. Đồng đô la Mỹ tăng lên mức cao nhất gần 14 năm so với 1 giỏ tiền tệ hôm thứ tư (16/11), thậm chí các nhà phân tích cảnh báo, đồng bạc xanh có thể chịu ảnh hưởng từ chính sách tăng trưởng, dưới thời Tổng thống Mỹ, Donald Trump.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm phiên hôm thứ năm (17/11), sau khi chỉ số S&P 500 Mỹ đóng cửa ở mức thấp và chỉ số Dow Jones kết thúc tăng 7 ngày liên tiếp trong phiên trước đó.
Giá dầu giảm trong phiên giao dịch biến động hôm thứ tư (16/11), do dự trữ dầu thô Mỹ cao hơn so với dự kiến.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
192,0
|
186,5
|
192
|
186,5
|
190,5
|
17-Jan
|
192,0
|
188
|
192
|
185
|
190,3
|
17-Feb
|
190,6
|
188,2
|
192
|
188,2
|
191
|
17-Mar
|
193,5
|
188,4
|
193,5
|
188,4
|
191,8
|
17-Apr
|
193,6
|
193,5
|
194
|
193,2
|
193,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
171,3
|
166,4
|
172,1
|
166,4
|
171
|
17-Jan
|
172,5
|
159,5
|
178
|
166,8
|
1,239
|
17-Feb
|
173,3
|
168,7
|
175,5
|
167
|
172,9
|
17-Mar
|
174,7
|
163,5
|
170
|
177,2
|
15,386
|
17-Apr
|
174,5
|
161
|
170,5
|
177,4
|
8,259
|
17-May
|
174,8
|
155
|
171,2
|
177,9
|
5,195
|
17-Jun
|
175,2
|
172,7
|
178,2
|
172,5
|
175,3
|
17-Jul
|
176,4
|
173
|
178,9
|
173
|
176
|
17-Aug
|
175,2
|
172,1
|
178,6
|
172,1
|
175,5
|
17-Sep
|
177,0
|
175,1
|
177,7
|
175,1
|
175,7
|
17-Oct
|
176,3
|
176
|
177
|
176
|
175,8
|
17-Nov
|
176,2
|
177,5
|
179,2
|
176,2
|
176
|
Nguồn: VITIC/Reuters