Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 giảm 7,1 yên, xuống còn 294,4 yên (tương đương 2,56 USD)/kg, chịu ảnh hưởng bởi hoạt động bán ra chốt lời, sau khi giá cao su tăng lên mức cao nhất trong nhiều năm trong tuần này, trong bối cảnh lo ngại về nguồn cung thắt chặt.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc giảm 2,5%.
Sự suy giảm này cũng do Thái Lan đã đưa ra kế hoạch bán cao su từ kho dự trữ nhà nước, nhằm nới lỏng thiếu hụt, sau khi lũ lụt tại khu vực sản xuất trọng điểm của nước sản xuất cao su hàng đầu thế giới.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 114,96 yên so với khoảng 114,7 yên ngày thứ năm (19/1).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Giá nhôm thoái lui từ mức cao nhất 20 tháng ngày thứ năm (19/1), do các nhà đầu tư chốt lời.
Giá dầu tăng cao ngày thứ năm (19/1), nhưng dự trữ dầu thô của Mỹ hồi phục từ mức thấp nhất 1 tuần, sau khi Cơ quan năng lượng quốc tế cho biết, thị trường dầu thắt chặt, ngay cả trước khi cắt giảm thỏa thuận bởi OPEC và các nước sản xuất khác có hiệu lực.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
258
|
261,5
|
257
|
259,2
|
17-Mar
|
261,5
|
261,5
|
260
|
260,6
|
17-Apr
|
264
|
265,4
|
262
|
262
|
17-May
|
264,6
|
264,6
|
262
|
262,5
|
17-Jun
|
266,7
|
266,7
|
264
|
263,3
|
17-Jul
|
266,8
|
266,8
|
266,5
|
263,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
219
|
219,8
|
214
|
216,8
|
17-Mar
|
223,4
|
223,4
|
218,1
|
220,5
|
17-Apr
|
226,1
|
228,1
|
221,7
|
224
|
17-May
|
228,3
|
230,8
|
224,2
|
226,4
|
17-Jun
|
230
|
232,3
|
225,5
|
228,2
|
17-Jul
|
230,9
|
232,5
|
226,2
|
228,7
|
17-Aug
|
230,4
|
231,5
|
227,9
|
228,9
|
17-Sep
|
230
|
232,4
|
226,3
|
229
|
17-Oct
|
230
|
232,6
|
226,5
|
229
|
17-Nov
|
230,6
|
232,6
|
227
|
229,1
|
17-Dec
|
231,8
|
233,3
|
228,9
|
229,8
|
18-Jan
|
232
|
232
|
228,8
|
229,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters