Tính đến ngày 15/1, cả nước gieo cấy 1,9 triệu ha lúa đông xuân, bằng 101,3% cùng kì năm trước. Trong đó các địa phương phía Bắc đạt 77.500 ha, bằng 122,6%; các địa phương phía Nam đạt 1,8 triệu ha, bằng 100,5%. Riêng vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt 1,5 triệu ha, bằng 102,1%.
Tiến độ gieo cấy lúa đông xuân tại các địa phương phía Bắc đạt cao hơn cùng kì năm trước do điều kiện thuận lợi về thời tiết.
Hiện nay, lúa đông xuân đang phát triển ổn định, gần 70.000 ha lúa ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã cho thu hoạch, bằng 94,6% cùng kì năm 2018.
Giá lúa gạo tại các tỉnh ĐBSCL trong tuần tính đến ngày 24/1:

Nguồn: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Về tình hình xuất khẩu gạo, vì chỉ còn khoảng một tuần nữa là bước vào kì nghỉ Tết tết dài nên các văn phòng Hải quan sẽ đóng cửa và hoạt động xuất khẩu sẽ chậm lại, theo Reuters.
Thị trường ảm đạm khiến giá gạo xuất khẩu ghi nhận giảm liên tiếp 4 tuần đầu năm, với giá gạo 5% giảm còn 340 USD/tấn trong tuần tính đến ngày 25/1.
Ngoài ra, với việc chính phủ Philippines sắp loại bỏ hạn ngạch nhập khẩu gạo và luật thuế quan có hiệu lực, các thương nhân dự kiến sẽ thu mua 1,19 triệu tấn gạo theo chính sách ngoài hạn ngạch. Một yếu tố tích cực đối với các nhà xuất khẩu gạo lớn trong khu vực trong đó có Việt Nam.
Hôm 22/1, Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản cũng đưa ra dự báo nhập khẩu gạo trong quí I có thể tăng nhẹ tại các thị trường truyền thống như Philippines và Indonesia vì hai quốc gia này mới bị thiệt hại nặng nề do thiên tai.
Nguồn: Vietnambiz, Kinh tế & Tiêu dùng

Giống lúa, gạo

Giá ngày 17/1 (đồng/kg)

Giá ngày 24/1 (đồng/kg)

Lúa tươi tại ruộng

Lúa hạt dài

4.650 – 4.975

4.550 – 5.450

Lúa thường

4.450 – 4.950

4.350 – 4.650

Lúa khô/ướt tại kho

Lúa hạt dài

5.100 – 6.700

6.400 – 6.700

Lúa thường

4.800 – 5.700

4.800 – 5.600

Gạo Nguyên liệu

Gạo lứt loại 1

6.725 – 7.625

6.525 – 7.625

Gạo lứt loại 2

6.700 – 7.050

6.525 – 6.750

Gạo xát trắng loại 1

7.550 – 8.400

7.300 – 8.500

Gạo xát trắng loại 2

7.350 – 8.025

7.250 – 7.400

Nguồn:

Giống lúa, gạo

Giá ngày 17/1 (đồng/kg)

Giá ngày 24/1 (đồng/kg)

Lúa tươi tại ruộng

Lúa hạt dài

4.650 – 4.975

4.550 – 5.450

Lúa thường

4.450 – 4.950

4.350 – 4.650

Lúa khô/ướt tại kho

Lúa hạt dài

5.100 – 6.700

6.400 – 6.700

Lúa thường

4.800 – 5.700

4.800 – 5.600

Gạo Nguyên liệu

Gạo lứt loại 1

6.725 – 7.625

6.525 – 7.625

Gạo lứt loại 2

6.700 – 7.050

6.525 – 6.750

Gạo xát trắng loại 1

7.550 – 8.400

7.300 – 8.500

Gạo xát trắng loại 2

7.350 – 8.025

7.250 – 7.400

Nguồn:

Giống lúa, gạo

Giá ngày 17/1 (đồng/kg)

Giá ngày 24/1 (đồng/kg)

Lúa tươi tại ruộng

Lúa hạt dài

4.650 – 4.975

4.550 – 5.450

Lúa thường

4.450 – 4.950

4.350 – 4.650

Lúa khô/ướt tại kho

Lúa hạt dài

5.100 – 6.700

6.400 – 6.700

Lúa thường

4.800 – 5.700

4.800 – 5.600

Gạo Nguyên liệu

Gạo lứt loại 1

6.725 – 7.625

6.525 – 7.625

Gạo lứt loại 2

6.700 – 7.050

6.525 – 6.750

Gạo xát trắng loại 1

7.550 – 8.400

7.300 – 8.500

Gạo xát trắng loại 2

7.350 – 8.025

7.250 – 7.400

Nguồn:

Giống lúa, gạo

Giá ngày 17/1 (đồng/kg)

Giá ngày 24/1 (đồng/kg)

Lúa tươi tại ruộng

Lúa hạt dài

4.650 – 4.975

4.550 – 5.450

Lúa thường

4.450 – 4.950

4.350 – 4.650

Lúa khô/ướt tại kho

Lúa hạt dài

5.100 – 6.700

6.400 – 6.700

Lúa thường

4.800 – 5.700

4.800 – 5.600

Gạo Nguyên liệu

Gạo lứt loại 1

6.725 – 7.625

6.525 – 7.625

Gạo lứt loại 2

6.700 – 7.050

6.525 – 6.750

Gạo xát trắng loại 1

7.550 – 8.400

7.300 – 8.500

Gạo xát trắng loại 2

7.350 – 8.025

7.250 – 7.400

Nguồn: Hiệp hội Lương thực Việt Nam