Hiện nay, giá gạo nội địa đang ổn định ở mức cao. Cụ thể, gạo IR50404 được bán cho người tiêu dùng với giá từ 12.000 - 13.500 đồng/kg, tăng từ 1.500 - 2.000 đồng/kg so trước đó. Gạo của giống lúa OM 5451 có mức giá tương đương; riêng các giống lúa thơm, dẻo như: Jasmine, lài sữa… giá tại các sạp gạo ở TP. Long Xuyên được bán ra từ 14.000 - 15.000 đồng/kg, tăng từ 1.000- 1.500 đồng/kg.
Giá gạo nội địa ổn định ở mức cao, người trồng lúa rất phấn khởi. Bình quân 1 công lúa, nông dân lãi từ 2,5 - 3 triệu đồng/công. Đây là mức giá cao nhất trong 5 năm trở lại đây. Giá lúa, gạo tăng do thời gian gần đây, gạo Việt được xuất khẩu mạnh sang các nước phát triển, doanh nghiệp kinh doanh gạo đẩy mạnh gom hàng để giao các hợp đồng đã ký, trong khi mùa vụ hè thu đang ở vào thời điểm cuối vụ.
Hiện, lúa IR 50404 được thương lái thu mua với giá 6.100- 6.200 đồng/kg, lúa OM 5451 giá 6.300 đồng/kg. Vụ hè thu năm nay, toàn tỉnh xuống giống 265.000ha lúa, năng suất bình quân đạt 5,6 tấn/ha, các huyện: Châu Phú, Thoại Sơn, Tri Tôn, Phú Tân là những địa phương có diện tích gieo sạ nhiều nhất tỉnh.
Tại Đồng Tháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp- cho biết , tình hình tiêu thụ lúa Thu Đông khả quan khi giá lúa có lợi và kim ngạch xuất khẩu có dấu hiệu hồi phục sau thời gian bị ảnh hưởng dịch Covid-19. Giá lúa tăng trung bình khoảng 500- 1.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2019, ước lợi nhuận bình quân dao động 19-29 triệu đồng/ha.
 Giá lúa gạo tại An Giang ngày 2/11/2020

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

 

 

 

 

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800 - 7.000

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

6.200 - 6.300

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.100 - 6.200

 

- Lúa OM 9577

kg

6.350

+50

- Lúa OM 9582

kg

6.350

+50

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.500 - 6.600

 

- Lúa OM 5451

kg

6.000 - 6.200

 

- Lúa Nàng Hoa 9

kg

-

 

- Lúa OM 4218

kg

-

 

- Lúa OM 6976

kg

6.200 - 6.300

 

- Lúa Nhật

kg

7.000 - 7.500

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

Lúa khô

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500 - 7.000

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

-

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.200

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

12.000

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.500

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Tấm thường

kg

 

12.500

 

- Tấm thơm

kg

 

14.000

 

- Tấm lài

kg

 

11.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

23.000

 

- Cám

kg

 

6.000 - 6.200

 

Nguồn: VITIC