Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn TOCOM tăng 1,5 JPY tương đương 1% lên 156,6 JPY (1,5 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 90 CNY lên 10.660 CNY (1.523 USD)/tấn, trong bối cảnh kỳ vọng nền kinh tế hồi phục nhanh chóng.
Sự gia tăng thị trường chứng khoán Tokyo cũng hỗ trợ giá cao su trên sàn TOCOM.
Chỉ số Nikei trung bình của Nhật Bản tăng 1,5%.
Số trường hợp nhiễm virus corona mới tại Tokyo và các khu vực khác trên thế giới gia tăng đã hạn chế đà tăng giá cao su.
Đồng JPY tăng mạnh so với đồng USD cũng gây áp lực thị trường, khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 106,83 JPY.
Giá dầu giảm gần 1%.
Tồn trữ cao su tại Thượng Hải tăng 0,4% so với tuần trước đó.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 10/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,51
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,28
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,19
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,19
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
39,61
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.210
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.110
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
117,7
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
121,1
|
|
|
|
20-Sep
|
122,4
|
|
|
|
20-Oct
|
123,5
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
148,1
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
145,6
|
|
|
|
20-Sep
|
143,1
|
|
|
|
20-Oct
|
143,1
|