Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 100 NDT xuống còn 12.420 NDT (tương đương 1.962 USD)/tấn.
Giá dầu tăng trong ngày thứ hai (19/3), do chứng khoán phố Wall giảm hơn 1% và các nhà đầu tư thị trường năng lượng vẫn thận trọng về tăng trưởng nguồn cung dầu thô, tuy nhiên căng thẳng giữa Saudi Arabia và Iran đã hỗ trợ giá.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm hơn 1% trong ngày thứ ba (20/3), sau khi chứng khoán Mỹ giảm trong phiên trước đó, với chỉ số S&P và Nasdaq ngày tồi tệ nhất trong hơn 5 tuần, trong bối cảnh lo ngại về gia tăng quy định đối với các công ty công nghệ lớn.
Đồng USD ở mức khoảng 106,01 yên trong đầu phiên giao dịch ngày thứ ba (20/3), so với khoảng 105,73 yên ngày thứ hai (19/3).
Nhà sản xuất lốp xe Michelin Pháp có kế hoạch sẽ mua công ty năng lượng Anh Fenner với trị giá 1,2 tỉ pound (tương đương 1,7 tỉ USD) để có thể phục vụ các công ty khai thác mỏ tốt hơn và thu lợi từ sự phục hồi ngành công nghiệp.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
173,5
|
175
|
173,5
|
175
|
18-May
|
176
|
178
|
176
|
177,4
|
18-Jun
|
179,5
|
180,4
|
179,5
|
178,7
|
18-Jul
|
179,6
|
180
|
178,5
|
179
|
18-Aug
|
177,3
|
177,8
|
176
|
176,4
|
18-Sep
|
176,6
|
176,6
|
176,5
|
178,1
|
18-Nov
|
176,5
|
178
|
176,5
|
176,8
|
18-Dec
|
176,5
|
176,5
|
175,5
|
176,9
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
144,8
|
145
|
144
|
144,8
|
18-May
|
145,5
|
147
|
145,5
|
146,7
|
18-Jun
|
147
|
147,9
|
146,5
|
147,4
|
Jul-18
|
148,5
|
149,2
|
147,9
|
148,7
|
18-Aug
|
149
|
150,2
|
148,8
|
149,7
|
18-Sep
|
149,8
|
151,6
|
149,6
|
150,8
|
18-Oct
|
150,8
|
152
|
150,6
|
151,4
|
18-Nov
|
152,2
|
152,8
|
151,8
|
152,4
|
18-Dec
|
153,1
|
153,3
|
152,5
|
153,1
|
19-Jan
|
153,7
|
154,4
|
153,6
|
154,1
|
19-Feb
|
154,4
|
154,9
|
154,3
|
154,6
|
19-Mar
|
154,9
|
156
|
154,9
|
156
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 19/3
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T4)
|
1,75 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T4)
|
1,50 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T4)
|
1,45 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T4)
|
0,76 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
45,43 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T4)
|
1.320 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T4)
|
1.220 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters