Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 30 NDT, tương đương 0,3% lên 10.470 NDT (1.592 USD)/tấn.
Giá dầu thô kỳ hạn tăng hơn 2% trong ngày thứ ba (26/6) và giá dầu Mỹ đạt mức cao đỉnh điểm 70 USD – lần đầu tiên – trong 2 tháng, do Washington thúc đẩy các đồng minh ngừng nhập khẩu dầu thô Iran, điều này sẽ hạn chế nguồn cung toàn cầu.
Đồng USD ở mức khoảng 110,14 yên trong ngày thứ tư (27/6), so với khoảng 109,58 yên ngày thứ ba (26/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm trong ngày thứ tư (27/6), sau khi chứng khoán phố Wall đóng cửa ở mức cao trong phiên trước đó, được hậu thuẫn phần lớn bởi cổ phiếu năng lượng tăng khi Mỹ gây áp lực đối với dầu thô Iran.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, chính phủ đã hoàn thành một nghiên cứu về tăng thuế nhập khẩu đối với ô tô từ EU và đề nghị ông sẽ hành động sớm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 26/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jul
|
146
|
146
|
144,5
|
145,6
|
18-Aug
|
148,5
|
148,5
|
147,2
|
147,1
|
18-Sep
|
151
|
151
|
150,7
|
151,6
|
18-Oct
|
153
|
153,3
|
153
|
152,3
|
18-Nov
|
153,9
|
154,4
|
153,9
|
154,6
|
18-Dec
|
157,5
|
158
|
156,5
|
157,2
|
19-Jan
|
159
|
159
|
159
|
159,9
|
19-Feb
|
160
|
160
|
160
|
162,6
|
19-Apr
|
168
|
169
|
167,5
|
167,8
|
19-May
|
169,5
|
171
|
169,5
|
170,1
|
19-Jun
|
170,5
|
171
|
170,5
|
171,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
Jul-18
|
134
|
137,9
|
134
|
136,3
|
18-Aug
|
133,1
|
135,5
|
132,4
|
134,6
|
18-Sep
|
134
|
136,1
|
133,2
|
135,2
|
18-Oct
|
134,9
|
137,3
|
134,3
|
136,7
|
18-Nov
|
135,7
|
138,4
|
135,2
|
137,6
|
18-Dec
|
137,1
|
140
|
136,5
|
139
|
19-Jan
|
138
|
141
|
138
|
140,3
|
19-Feb
|
139,5
|
142,5
|
139,5
|
141,7
|
19-Mar
|
141
|
143,7
|
141
|
142,9
|
19-Apr
|
142,3
|
144,4
|
142,2
|
143,8
|
19-May
|
143
|
145,5
|
143
|
144,9
|
19-Jun
|
144,7
|
146,5
|
144,6
|
145,7
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 26/6
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T7)
|
1,54 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T7)
|
1,36 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T7)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T7)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
43,78 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T7)
|
1.210 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T7)
|
1.110 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters