Hợp đồng cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 80 NDT, tương đương 0,7% lên 12.180 NDT (1.778 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 111,31 yên duy trì vững so với mức trong ngày thứ hai (6/8/2018).
Giá dầu kỳ hạn tăng trong ngày thứ hai (6/8/2018), sau khi OPEC cho biết sản lượng dầu thô của Saudi trong tháng 7/2018 bất ngờ giảm, gia tăng lo ngại về nguồn cung dầu toàn cầu, khi Mỹ chuẩn bị tái áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với nhà xuất khẩu lớn – Iran.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,3% trong ngày thứ ba (7/8/2018), sau khi doanh thu của các công ty tăng mạnh mẽ hỗ trợ chứng khoán phố Wall đóng cửa tăng cao hơn so với phiên trước đó.
Chi tiêu hộ gia đình Nhật Bản trong tháng 6/2018 giảm 1,2% so với cùng tháng năm ngoái, giảm tháng thứ 5 liên tiếp, dấu hiệu cho thấy nền kinh tế có thể mất sự hỗ trợ từ nhu cầu nội địa, do căng thẳng thương mại toàn cầu leo thang làm mờ nhạt triển vọng xuất khẩu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 6/8/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Sep
|
146,5
|
146,5
|
145,6
|
145,9
|
18-Oct
|
147
|
147
|
146,6
|
146,6
|
18-Nov
|
148
|
148
|
147
|
149,4
|
18-Dec
|
149,5
|
150,4
|
148,8
|
149,4
|
19-Jan
|
149,8
|
150,7
|
149,5
|
149,5
|
19-Feb
|
152
|
152
|
151,5
|
152,3
|
19-Mar
|
155
|
155,5
|
155
|
155,3
|
19-Apr
|
161
|
161,6
|
160,6
|
161,1
|
19-May
|
162,5
|
162,7
|
161,5
|
161,5
|
19-Jun
|
162,8
|
163
|
162
|
162,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Sep
|
131,5
|
133,5
|
131,5
|
132,9
|
18-Oct
|
131
|
132,3
|
130,8
|
132,1
|
18-Nov
|
131,7
|
132,6
|
131,2
|
131,9
|
18-Dec
|
132,1
|
133,6
|
132
|
132,9
|
19-Jan
|
132,6
|
134,6
|
132,6
|
133,5
|
19-Feb
|
133,4
|
135,4
|
133,4
|
134,2
|
19-Mar
|
134,7
|
136,3
|
134,7
|
135,1
|
19-Apr
|
135,7
|
137,1
|
135,7
|
136
|
19-May
|
136,7
|
138
|
136,7
|
136,9
|
19-Jun
|
138,1
|
138,2
|
137,1
|
137,2
|
19-Jul
|
139,1
|
139,1
|
137,9
|
138,5
|
19-Aug
|
139,4
|
139,4
|
139,3
|
139,3
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 6/8/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T9)
|
1,46 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T9)
|
1,34 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T9)
|
1,33 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T9)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
42,83 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T9)
|
1.140 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T9)
|
1.040 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters