Về niên vụ 2020/21, dự báo về sản lượng và gạo toàn cầu được điều chỉnh tăng, chủ yếu do sản lượng và nhu cầu nội địa tăng ở Trung Quốc. Thương mại gạo toàn cầu cũng được điều cỉnh tăng, do nhập khẩu vào Bangladesh cao hơn nhiều so với năm trước, và xuất khẩu của Ấn Độ tăng.
(Báo cáo tháng 1/2021.ĐVT: nghìn tấn; gạo quy xay xát)

2016/17

2017/18

2018/19

2019/20

2020/21 (T11)*

2020/21 (T12)**

Tổng sản lượng Thế giới

491.750

494.439

497.317

496.397

501.201

503.167

Bangladesh

34.578

32.650

34.909

35.850

35.300

35.300

Brazil

8.383

8.204

7.140

7.602

7.480

7.480

Myanmar

12.650

13.200

13.200

12.700

12.900

12.900

Campuchia

5.256

5.554

5.742

5.740

5.710

5.840

Trung Quốc

147.766

148.873

148.490

146.730

147.000

148.300

Egypt

4.800

4.300

2.800

4.300

4.000

4.000

Ấn Độ

109.698

112.760

116.480

118.426

120.000

120.000

Indonesia

36.858

37.000

34.200

34.000

34.900

34.900

Nhật Bản

7.929

7.787

7.657

7.611

7.620

7.620

Nepal

3.483

3.431

3.736

3.696

3.696

3.696

Nigeria

4.536

4.470

4.538

5.040

5.040

5.040

Pakistan

6.849

7.500

7.300

7.200

7.600

7.600

Philippines

11.686

12.235

11.732

11.927

11.700

12.000

Thái Lan

19.200

20.577

20.340

17.655

18.600

18.600

Việt Nam

27.400

27.657

27.344

27.100

27.000

27.100

Một số TT khác

43.561

42.582

44.602

44.943

45.475

45.565

Các TT khác trừ Mỹ

484.633

488.780

490.210

490.520

494.021

495.941

Mỹ

7.117

5.659

7.107

5.877

7.180

7.226

Tổng tiêu thụ và thất thoát - TG

483.861

480.806

484.687

494.977

500.439

501.969

Bangladesh

35.000

35.200

35.400

35.500

35.800

35.900

Brazil

7.850

7.650

7.350

7.150

7.200

7.200

Myanmar

10.000

10.200

10.250

10.350

10.500

10.500

Campuchia

4.000

4.200

4.300

4.350

4.400

4.400

Trung Quốc

141.761

142.509

142.920

145.230

146.500

147.500

Ai Cập

4.300

4.200

4.200

4.300

4.300

4.300

EU

3.600

3.700

3.800

4.050

4.150

4.150

Ấn Độ

95.838

98.669

99.160

105.739

106.000

106.000

Indonesia

37.500

37.000

36.300

35.500

35.400

35.400

Nhật Bản

8.730

8.600

8.400

8.350

8.250

8.250

Nepal

4.033

4.101

4.376

4.496

4.496

4.496

Nigeria

6.700

6.750

6.800

6.850

6.700

6.700

Philippines

12.900

13.250

14.100

14.300

14.400

14.400

Thái Lan

12.000

11.000

11.800

12.000

12.000

12.000

Việt Nam

22.000

21.500

21.200

21.250

21.200

21.300

Một số TT khác

67.325

67.791

69.903

70.515

71.777

71.987

Các TT khác trừ Mỹ

479.631

476.507

480.122

490.391

495.818

496.890

Mỹ

4.230

4.299

4.565

4.586

4.621

5.079

Dự trữ cuối vụ

150.622

164.255

176.885

178.305

178.983

179.503

Bangladesh

854

1.500

1.405

1.771

1.477

1.867

Trung Quốc

98.500

109.000

115.000

116.500

116.500

117.000

Ấn Độ

20.550

22.600

29.500

29.700

30.200

29.900

Indonesia

3.215

5.563

4.061

3.109

3.107

3.107

Nhật Bản

2.410

2.223

2.046

1.922

1.897

1.897

Philippines

2.003

2.288

3.520

3.597

3.397

3.497

Thái Lan

4.238

3.009

4.237

4.642

4.442

4.442

Một số TT khác

17.390

17.139

15.692

16.154

16.351

16.572

Các TT khác trừ Mỹ

149.160

163.322

175.461

177.395

177.371

178.282

Mỹ

1.462

933

1.424

910

1.612

1.221

* Dự báo công bố tháng 2/2020                            ** Dự báo công bố tháng 1/2021

Nguồn: USDA

 

Nguồn: VITIC / USDA