Ủy ban thuế của chính phủ Trung Quốc (SCDC) định kỳ thông báo những thay đổi về mức thuế xuất nhập khẩu ứng dụng cho một số hàng hóa vào cuối mỗi năm, bắt đầu áp dụng từ ngày 1/1 trong năm tiếp theo. SCDC cũng điều chỉnh hạn ngạch thuế trong cùng văn bản công bố. Năm 2018, SCDC giữ nguyên nhiều dòng thuế áp dụng như năm 2017. Điều chỉnh thuế năm 2018 bao gồm các điều chỉnh theo văn bản quy định của SCDC công bố ngày 25/11/2017 về các dòng thuế bổ sung được giảm, bắt đầu có hiệu lực từ 1/12/2017. Chỉ có 1 sản phẩm bổ sung trong văn bản mới nhất không bao gồm trong văn bản ngày 25/11/2017. Mức thuế áp dụng trong bảng dưới đây sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2018.
STT EX Mã HS Mô tả hàng hóa Thuế MFN (%) Thuế áp dụng 2018 (%)
1 01061211 Cá voi, cá heo, lợn biển cá nược 10 0
2 03031300 Cá hồi Đại Tây dương và cá hồi Danube đông lạnh 10 5
3 03033110 Cá bơn Greenland đông lạnh, trừ phần thừa ăn được 10 5
4 03033200 Cá bơn sao đông lạnh, trừ phần thừa ăn được 12 2
5 03034100 Cá ngừ albacore hoặc vây dài đông lạnh, trừ phần thừa ăn được 12 6
6 03034200 Cá ngừ vây vàng đông lạnh, từ phần thừa ăn được 12 6
7 03034400 Cá ngừ mắt to đông lạnh, từ phần thừa ăn được 12 6
8 03034510 Cá ngừ vây xanh Đại Tây dương đông lạnh, trừ phần thừa ăn được 12 6
9 03034520 Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương đông lạnh, trừ phần thừa ăn được 12 6
10 03034600 Cá ngừ vây xanh phía Nam đông lạnh, trừ phần thừa ăn được 12 6
11 03035100 Cá trích đông lạnh, từ phần thừa ăn được 10 2
12 ex 03035900 Cá ốt vảy nhỏ đông lạnh, từ phần thừa ăn được 10 5
13 03036300 Cá tuyết đông lạnh, trừ phần thừa 10 2
14 03036700 Cá Pollock Alaska, trừ phần thừa ăn được 10 5
15 03038910 Cá hố đông lạnh, từ phần thừa ăn được 10 5
16 03061490 Cua đông lạnh khác 10 5
17 03061612 Các loại cá tra đông lạnh 5 2
18 03061719 Tôm đông lạnh khác 5 2
19 03063190 Tôm hùm đá và tôm biển khác tươi, sống hoặc ướp lạnh 15 5
20 03063290 Tôm hùm tươi, sống hoặc ướp lạnh khác 15 10
21 03063399 Cua tươi, sống hoặc đông lạnh khác 14 7
22 Bào ngư tươi, sống hoặc đông lạnh khác 14 7
23 ex 03078190 Ốc vòi voi tươi, sống hoặc ướp lạnh 14 10
24 03079190 Váng sữa và váng sữa đã cải biến 6 2
25 04041000 Phô mai bào hoặc bột các loại 12 8
26 04062000 Phô mai chế biến, chưa bào hoặc tán bột 12 8
27 04063000 Phô mai vân xanh hoặc các loại phô mai có vân khác 15 8
28 04069000 Phô mai khác 12 8
29 05119111 Trứng cá được thụ tinh 12 0
30 08011100 Dừa sấy khô 12 7
31 08012100 Các loại hạt Brazil nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 7
32 08012200 Các loại hạt Brazil tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 7
33 08013100 Hạt điều nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 20 7
34 08013200 Hạt điều tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 7
35 08021100 Hạnh nhân nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 24 10
36 08024190 Các loại hạt dẻ khác nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 25 20
37 08024290 Các loại hạt dẻ khác tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 25 20
38 08025100 Hạt hồ trăn nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 5
39 08025200 Hạt hồ trăn tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 5
40 08026190 Hạt macadamia nguyên vỏ, không phải hạt giống 24 12
40 08026200 Hạt macadamia tách vỏ 24 12
41 08029020 Hạt bạch quả, tươi hoặc sấy khô 25 20
42 ex 08029090 Hạt óc chó, nguyên vỏ hoặc tách vỏ 24 7
43 08044000 Quả bơ tươi hoặc sấy khô 25 7
44 ex 08104000 Nam việt quất tươi 30 15
45 ex 08134090 Nam việt quất sấy khô 25 15
46 12119036 Rễ cam thảo 6 0
47 ex 12119039 Vỏ, cành hoặc lá của gỗ thủy tùng Trung Quốc, tươi hoặc sấy khô 6 1
48 12122190 Các loại tảo biển khác phù hợp cho tiêu dùng ở người 15 2
49 12122910 Tảo mơ 15 2
50 12122990 Các loại tảo biển khác, không phù hợp cho tiêu dùng ở người 15 2
51 ex 12149000 Các loại cỏ linh lăng khác, trừ làm thức ăn và viên 9 7
52 ex 12149000 Các loại cỏ tự nhiên họ hòa thảo và họ đâu, khác linh lăng 9 4
53 13021200 Nhựa và tinh dầu của cam thảo 6 0
54 ex 14049090 Xơ dừa 15 4
55 15021000 Mỡ động vật: Bò 8 2
56 15029000 Các loại mỡ bò khác 8 4
57 ex 15042000 Viên dầu cá 12 6
58 ex 15119020 Stearin cọ (điểm tan chảy 50 – 56 độ C) 8 2
59 15200000 Glycerol, dầu mỏ; các loại nước Glycerol và dung dịch kiềm Glycerol 20 6
60 16010010 Xúc xích thịt, nội tạng, hoặc tiết, với vỏ tự nhiên 15 8
61 16010020 Xúc xích thịt, nội tạng, hoặc tiết, với vỏ khác 15 8
62 18010000 Hạt cacao nguyên hoặc vỡ, thô hoặc đã rang 8 2
63 19011010 Sữa bột công thức đã chế biến cho trẻ sơ sinh, bán lẻ 15 5
64 19011090 Thực phẩm chế biến khác cho trẻ sơ sinh, bán lẻ 15 2
65 19019000 Chiết xuất mạch nha, chế biến thực phẩm làm bột, tinh bột hoặc chiết xuất, không xác định hoặc không bao gồm trong mã khác 10 5
66 19021900 Pasta chưa chế biến khác, chưa nhồi hoặc chế biến khác 15 8
67 20071000 Trái cây cùng loại, đã chế biến 30 15
68 21031000 Nước tương đậu nành 28 15
69 21069050 Viên dầu hải cẩu 20 10
70 ex 21069090 Sữa bột đặc biệt cho trẻ sơ sinh với một phần protein sữa công thức thủy phân, công thức amino acid, hoặc công thức phi lactose 20 0
71 22011010 Nước khoáng 20 10
72 22029900 Đồ uống không cồn 35 20
73 22051000 Các loại vang từ nho tươi hoặc nho Vermouth với thực vật hoặc các chất thơm, trong hộp chứa từ 2l trở xuống 65 14
74 22082000 Các đồ uống chứng cất từ rượu nho hoặc bã nho 10 5
75 22083000 Các loại whiskey 10 5
76 22090000 Dấm và các chất thay thế cho dấm từ acid acetic 20 15
77 23091010 Thức ăn chó mèo, đóng gói bán lẻ 15 4
78 23091090 Các loại thức ăn chó mèo, đóng gói bán lẻ khác 15 4
79 23099090 Các loại thức ăn khác dành cho thú nuôi 6,5 4
80 ex 24039100 Thuốc lá tái chế 57 40
81 ex 35030010 Gelatin 12 5
82 35051000 Dextrin và các dạng tinh bột điều chế khác 12 6
83 38231200 Oleic acid 16 8
84 ex 38231900 Dầu acid thực vật 16 5
85 41012020 Các loại da thô của các động vật họ ngựa 5 2
86 41041111 Các loại da thuộc màu xanh, nguyên tấm 7 3
87 41041911 Các loại da thuộc màu xanh khác 6 3
88 41041920 Các loại da thuộc màu xanh của động vật họ ngựa khác 7 5
89 41044100 Các loại da bò trong tình trạng khô, nguyên tấm hoặc miếng 5 3
90 41051010 Các loại da cừu thuộc xanh 14 10
91 ex 41062100 Các loại da dê thuộc xanh 14 10
92 41063110 Các loại da bò thuộc xanh 14 10
93 41071210 Da bò nguyên con 8 6
94 43011000 Lông chồn, có hoặc không có đầu, tai hoặc chân 15 10
95 43016000 Lông cáo, có hoặc không có đầu, tai hoặc chân 20 15
96 44089012 Tấm gỗ dán không từ cây lá kim 3 1
97 ex 44089019 Gỗ dán làm nội thất 3 1
98 ex 44089029 Gỗ ván ép 3 1
99 45011000 Nút bần tự nhiên, thô hoặc sơ chế 6 1
100 52101100 Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2. 12 6
101 52101990 Các loại vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2 12 6
102 52111100 Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng hơn 200 g/m2. 12 6
103 52111200 Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, %, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2 12 6
104 52122100 Vải dệt thoi khác từ bông, pha, có trọng lượng hơn 200 g/m2 12 6
105 53012100 Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế), đã tách lõi hoặc đã đập 6 1
106 53013000 Lanh và phế liệu lanh 6 1
107 53062000 Sợi lanh xe hoặc sợi cáp 10 5
108 ex 56013000 Sợi vải được pha với 2 hoặc nhiều hơn polymer hữu cơ, mặt cắt ngang là cấu trúc hạt, sọc hoặc đảo, có độ dài không quá 5mm 10 5

Bổ sung các dòng thuế được giảm năm 2018

Nguyên liệu nguồn gốc thực vật: Thuế nhập khẩu đối với xơ dừa, kẹo dừa hoặc dừa khối (HS 14049090) sẽ được giảm từ 8% xuống 4%, bắt đầu từ 1/1/2018. 

Thay đổi hạn ngạch thuế nhập khẩu năm 2018 
Văn bản mới nhất cũng công bố mức thuế trong hạn ngạch và ngoài hạn ngạch đối với hạn ngạch thuế (TRQs) đối với các sản phẩm ngũ cốc được quản lý theo cơ chế TRQ của Trung Quốc, bao gồm thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch cho gạo tấm, các loại gạo indica và các loại gạo tấm khác (HS 10064010 và HS 10064090), sẽ giảm từ 65% xuống 10%, bắt đầu từ 1/7/2018. 
Cơ chế TRQ sẽ tiếp tục áp dụng như cũ đối với 8 nhóm hàng hóa và TRQ trong và ngoài hạn ngạch, ngoại trừ 2 mã HS trên, sẽ được duy trì như cũ trong năm 2018. Thuế TRQ trong hạn ngạch đối với lúa mỳ, ngô và gạo chỉ ở mức 1%. Thuế ngoài hạn ngạch cho tất cả các sản phẩm khác sẽ duy trì ở mức 65%. Thuế nhập khẩu giảm sẽ tiếp tục duy trì với một lượng xác định bông nhập khẩu. Mức thuế TRQ 1% sẽ áp dụng cho 3 loại phân bón, bao gồm urea, phân bón tổng hợp và diammonium phosphate. 
Nông sản hàng hóa xác định từ các nước đã ký FTA với Trung Quốc sẽ tiếp tục hưởng lợi từ các quy định ưu đãi thuế theo lộ trình thuế FTA với Trung Quốc. Theo FTA giữa Trung Quốc với ASEAN, Pakistan, Hàn Quốc, Iceland, Thụy Sĩ, Costa Rica, Peru, Úc, và New Zealand, cũng như Thỏa thuận đối tác kinh tế CEPA, mức thuế suất thông thường đối với các nhóm hàng hóa cụ thể sẽ tiếp tục được giảm. 
Nguồn: gappingworld.com/FAS USDA