Riêng tháng 12/2020 nhập khẩu gần 1,01 triệu tấn, tương đương 717,3 triệu USD, giá trung bình 711,3 USD/tấn, giảm 3,4% về lượng nhưng tăng 2,2% về kim ngạch và tăng 5,7% về giá so với tháng 11/2020.
Trung Quốc đứng đầu về thị trường cung cấp sắt thép cho Việt Nam, chiếm 28,4% trong tổng lượng và chiếm 30,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, đạt trên 3,76 triệu tấn, tương đương trên 2,43 tỷ USD, giá trung bình 647,3 USD/tấn, giảm trên 26% cả về lượng và kim ngạch nhưng tăng nhẹ 0,9% về giá so với năm 2019; trong đó, riêng tháng 12/2020 đạt 416.616 tấn, tương đương 284,57 triệu USD, tăng 17,4% về lượng và tăng 15,3% về kim ngạch so với tháng 11/2020.
Nhật Bản đứng thứ 2 về thị trường, đạt 2,45 triệu tấn, tương đương 1,39 tỷ USD, giá 570 USD/tấn, tăng 17,3% về lượng, tăng 6,7% về kim ngạch nhưng giảm 12,4% về giá so với năm trước, chiếm 18% trong tổng lượng và tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước.
Nhập khẩu sắt thép từ thị trường Hàn Quốc đạt 1,78 triệu tấn, tương đương 1,28 tỷ USD, giá 720,9 USD/tấn, tăng 0,4% về lượng, nhưng giảm 9,1% kim ngạch và giảm 9,5% về giá so với năm 2019; chiếm 13,4% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 15,9% trong tổng kim ngạch.
Tiếp theo là thị trườngẤn Độ cũng tăng 11,7% về lượng và tăng 0,9% về kim ngạch nhưng giảm 9,7% về giá so với năm 2019, đạt 2,47 triệu tấn, tương đương 1,11 tỷ USD, giá trung bình 449 USD/tấn.

Nhập khẩu sắt thép năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)

 

Thị trường

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

13.258.930

8.066.898.776

-8,92

-15,2

100

100

Trung Quốc đại lục

3.758.768

2.432.960.326

-26,87

-26,21

28,35

30,16

Nhật Bản

2.447.016

1.394.758.550

17,28

2,69

18,46

17,29

Hàn Quốc

1.776.207

1.280.370.572

0,44

-9,14

13,4

15,87

Ấn Độ

2.472.923

1.110.472.358

11,7

0,91

18,65

13,77

Đài Loan (TQ)

1.598.572

876.526.940

0,03

6,75

12,06

10,87

Indonesia

228.609

341.255.853

-8,42

-12,83

1,72

4,23

Nga

483.281

207.226.948

36,33

12,05

3,64

2,57

Thái Lan

98.947

127.041.218

28,56

53,26

0,75

1,57

Malaysia

65.233

54.763.557

-79,11

-71,85

0,49

0,68

Australia

110.207

47.819.816

5,3

-6,28

0,83

0,59

Pháp

3.782

29.128.193

-0,55

-27,64

0,03

0,36

Đức

10.213

25.994.293

-59,65

-47,57

0,08

0,32

Mỹ

13.765

13.469.304

-6,75

-19,94

0,1

0,17

Saudi Arabia

30.388

12.644.748

36.512,05

20.630,79

0,23

0,16

Brazil

30.250

11.863.246

-90,07

-92,35

0,23

0,15

Thụy Điển

3.601

11.781.170

-49,9

-60,44

0,03

0,15

Nam Phi

4.768

8.115.677

-22,65

-5,06

0,04

0,1

Philippines

5.324

5.898.027

-16,67

-8,11

0,04

0,07

Bỉ

7.729

4.727.857

-76,81

-83,93

0,06

0,06

Áo

1.076

4.618.554

-31,38

-37,28

0,01

0,06

Phần Lan

1.410

3.597.019

49,52

31,2

0,01

0,04

Tây Ban Nha

3.531

3.080.460

-40,86

-31,36

0,03

0,04

Italia

3.022

2.953.391

-55,73

-57,46

0,02

0,04

New Zealand

7.173

2.652.959

-53,03

-64,12

0,05

0,03

Hà Lan

2.757

2.486.921

-72,15

-57,48

0,02

0,03

Thổ Nhĩ Kỳ

2.886

2.090.989

-96

-95,21

0,02

0,03

Mexico

2.857

1.951.443

-61,18

-58,46

0,02

0,02

Singapore

1.700

1.851.458

-26,85

-21,27

0,01

0,02

Ba Lan

1.167

1.504.048

1.477,03

1.621,78

0,01

0,02

Canada

2.204

1.011.900

-29,06

-35,53

0,02

0,01

Hồng Kông (TQ)

558

747.474

-73,08

-68,35

0

0,01

Anh

629

652.464

-89,21

-83,17

0

0,01

Đan Mạch

35

100.813

-40,68

-40,86

0

0

 

Nguồn: VITIC