Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 5 tháng năm 2016 đạt 109,40 triệu USD, giảm 13,86% so với cùng kỳ năm trước
Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đan Mạch gồm dệt may, giầy dép, đồ gỗ, hàng kim khí, thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, cà phê… và nhập chủ yếu là máy móc thiết bị, hoá chất, dược phẩm, sản phẩm sữa, nguyên liệu thô, vv…
Dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 5 tháng năm 2016, trị giá 25,42 triệu USD, chiếm 23% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép, trị giá 19,85 triệu USD, giảm 25,06% so với cùng kỳ năm trước
Trong 5 tháng năm 2016 một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá: xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 4,06%; cà phê tăng 29,95%; sản phẩm mây tre, cói và thảm tăng 50,04% so với cùng kỳ năm trước.
Đan Mạch là nước công nghiệp phát triển Nền kinh tế Đan Mạch là một trong 10 nền kinh tế hiệu quả nhất thế giới với mức thu nhập bình quân đầu người thuộc diện cao nhất thế giới
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Đan Mạch 5 tháng năm 2016
Mặt hàng XK
|
5Tháng/2016
|
5Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
109.402.247
|
127.002.398
|
-13,86
|
Hàng dệt may
|
25.425.638
|
27.244.137
|
-6,67
|
Giày dép các loại
|
19.853.367
|
26.490.946
|
-25,06
|
Hàng thủy sản
|
9.703.908
|
11.330.784
|
-14,36
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.109.117
|
6.879.020
|
-11,19
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
5.567.691
|
7.790.070
|
-28,53
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.436.464
|
5.635.882
|
-21,28
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.632.207
|
5.224.595
|
-30,48
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.068.504
|
1.987.875
|
+4,06
|
Túi xách,v í, vali, mũ và ôdù
|
1.982.879
|
1.863.401
|
+6,41
|
Sản phẩm gốm sứ
|
1.881.801
|
2.175.951
|
-13,52
|
Cà phê
|
1.552.297
|
1.194.569
|
+29,95
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.105.781
|
736.992
|
+50,04
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
175.048
|
3.055.496
|
-94,27
|