Trong số các nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trị giá 740,08 triệu USD, giảm 26,06%, chiếm 29,62% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dệt may, trị giá 382,25 triệu USD, giảm 15,42%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng giày dép trị giá 318,36 triệu USD, giảm 19,22%.
Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu hạt điều tăng nhẹ 3,04%; xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 23,79%; xuất khẩu đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 17,73%; xuất khẩu hạt tiêu tăng 23,82%. Đáng chú ý xuất khẩu mặt hàng gạo mặc dù có trị giá xuất khẩu nhỏ nhưng tăng trưởng 117,67% so với cùng kỳ năm trước.
Trong thời gian qua, kim ngạch thương mại Việt Nam – Pháp nhìn chung đạt mức tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,5%/năm trong giai đoạn năm 2015-2019.
 Xuất khẩu hàng hóa sang Pháp 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

293.126.052

-6,44

2.498.882.936

-13,12

100

Điện thoại các loại và linh kiện

82.718.212

-17,26

740.088.257

-26,06

29,62

Hàng dệt, may

69.448.233

3,23

382.258.667

-15,42

15,30

Hàng hóa khác

22.194.113

-11,83

324.813.939

62,02

13,00

Giày dép các loại

36.229.232

-1,59

318.361.430

-19,22

12,74

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

21.133.062

-14,13

177.334.899

-5,63

7,10

Gỗ và sản phẩm gỗ

7.919.214

-6,32

76.909.390

-14,51

3,08

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

5.016.085

-20,29

72.153.174

-16,26

2,89

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

9.242.417

20,99

65.032.015

-2,22

2,60

Hàng thủy sản

8.390.213

0,90

59.848.139

-20,60

2,39

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.985.255

-8,06

42.687.448

-22,10

1,71

Hạt điều

3.737.881

-7,62

35.763.345

3,04

1,43

Sản phẩm từ chất dẻo

4.615.812

11,78

30.647.368

-23,42

1,23

Cà phê

744.168

-33,86

24.733.821

-40,95

0,99

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.725.088

24,59

19.667.738

23,79

0,79

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.759.007

-38,48

19.552.925

17,73

0,78

Hàng rau quả

2.151.942

19,36

19.416.983

-2,96

0,78

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.096.247

-22,37

18.965.386

-15,07

0,76

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.980.738

71,21

14.778.786

-8,31

0,59

Sản phẩm từ sắt thép

1.433.754

20,84

11.002.815

-16,45

0,44

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.298.593

25,56

10.482.176

-13,71

0,42

Sản phẩm từ cao su

1.438.601

39,26

10.192.914

-6,41

0,41

Hạt tiêu

1.100.941

30,59

7.543.665

23,82

0,30

Sản phẩm gốm, sứ

1.624.983

76,80

7.506.635

-12,80

0,30

Dây điện và dây cáp điện

472.109

24,01

4.296.800

-10,07

0,17

Cao su

530.618

95,52

3.190.025

-24,11

0,13

Gạo

139.534

21,95

1.654.197

117,67

0,07

Nguồn: VITIC