Có hai nhóm hàng có trị giá lớn hơn 1 tỷ USD, chiếm thị phần chủ yếu trong tổng hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này. Điện thoại các loại và linh kiện chiếm 25,28% tỷ trọng đạt 1,65 tỷ USD, giảm 14,72% so với năm ngoái; giày dép các loại có thị phần 15,34% đạt hơn 1 tỷ USD, tăng 6,53% so với cùng kỳ.
Đạt trị giá xuất khẩu trên 500 triệu USD có hai nhóm: Hàng dệt, may đạt 808,12 triệu USD, tăng 1,35%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 522,6 triệu USD, giảm 13,76 so với năm 2018. Ngoài ra còn 8 nhóm hàng khác có trị giá xuất khẩu cả năm 2019 đạt hàng trăm triệu USD, đa phần đều tăng nhẹ so với năm ngoái.
Giấy và các sản phẩm từ giấy là nhóm hàng có tỷ trọng nhó với 0,09% đạt 5,91 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh mẽ 169,2% so với cùng kỳ. Mặt hàng chè có trị giá xuất khẩu thấp nhất chỉ đạt 706.797 USD, giảm mạnh 63,91% so với năm 2018.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

538.497.781

-3,53

6.555.170.008

-4,57

100

Điện thoại các loại và linh kiện

61.374.878

-45,14

1.657.450.310

-14,72

25,28

Giày dép các loại

103.451.472

3,24

1.005.675.619

6,53

15,34

Hàng dệt, may

78.168.597

4,68

808.121.235

1,35

12,33

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

30.912.997

-41,16

522.601.686

-13,76

7,97

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

47.340.892

-4,16

427.151.749

5,98

6,52

Cà phê

40.515.449

77,63

366.278.831

-20,21

5,59

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

18.067.762

-12,81

193.726.374

14,12

2,96

Hàng thủy sản

13.646.823

-8,57

187.872.733

-3,35

2,87

Sản phẩm từ chất dẻo

13.224.970

25,31

135.455.400

11,55

2,07

Hạt điều

12.511.516

31

131.287.155

20,98

2

Gỗ và sản phẩm gỗ

16.568.476

61,69

117.705.497

9,31

1,8

Sản phẩm từ sắt thép

9.498.990

26,86

107.809.902

-1,71

1,64

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.352.295

79,46

97.839.428

-11,29

1,49

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

5.392.336

44,8

57.140.462

-9,42

0,87

Cao su

8.324.755

64,02

46.067.998

-16,67

0,7

Hạt tiêu

1.316.025

-24,48

31.599.816

6,24

0,48

Sản phẩm từ cao su

2.655.639

28,14

30.292.431

-15,35

0,46

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.442.247

41,89

29.900.217

4,69

0,46

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.310.449

21,83

26.489.237

-1,56

0,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.416.993

-49,43

22.612.664

7,59

0,34

Hàng rau quả

2.285.214

19,32

18.921.541

6,26

0,29

Sản phẩm gốm, sứ

2.172.744

30,52

14.661.287

14,96

0,22

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.788.700

85,19

14.635.355

11,83

0,22

Sản phẩm hóa chất

1.192.010

91,79

7.368.011

-9,08

0,11

Giấy và các sản phẩm từ giấy

687.070

129,91

5.918.480

169,2

0,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

269.927

-29,63

3.372.703

-28,44

0,05

Sắt thép các loại

118.218

-13,69

2.018.269

-39,75

0,03

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

156.727

-57,09

1.866.187

-64,97

0,03

Chè

20.310

-63,41

706.797

-63,91

0,01

Hàng hóa khác

49.313.300

19,32

482.622.633

 

7,36

Nguồn: VITIC