Trong các nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc, có hai nhóm hàng duy nhất chiếm thị phần lớn đạt kim ngạch hàng tỷ USD. Đó là: Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 25,74% thị phần đạt 1,4 tỷ USD, tăng 36,05% so với cùng kỳ; nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm 21,33% thị phần, đạt 1,16 tỷ USD, tăng mạnh tới 278,3% so với 2 tháng năm 2019.
Hai tháng đầu năm 2020, nhiều mặt hàng của Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ so với cùng kỳ năm ngoái. Phải kể đến nhóm sắt thép các loại có kim ngạch tăng tới 19 lần đạt 87,36 triệu USD. Điều này là do Việt Nam đẩy mạnh lượng xuất khẩu sắt thép trong hai tháng đầu năm nay lên đến 210.654 tấn từ mức 7.779 tấn trong cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, Việt Nam cũng tăng xuất khẩu gạo, giấy và các sản phẩm từ giấy, xăng dầu các loại, gỗ và các sản phẩm gỗ…sang thị trường này trong 2 tháng/2020, với các mức tăng tương ứng 723,62% đạt 37,07 triệu USD; 122,02% đạt 48,47 triệu USD; 39,01% đạt 72,46 triệu USD; 19,08% đạt 179,55 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020

So với T1/2020 (%)

2T/2020

So với 2T/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

2.754.534.563

0,51

5.476.376.364

17,36

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

733.339.600

7,86

1.409.564.342

36,05

25,74

Điện thoại các loại và linh kiện

609.768.187

9,17

1.168.245.338

278,3

21,33

Giày dép các loại

158.951.260

10,02

302.588.335

-1,75

5,53

Hàng rau quả

130.162.125

-25,01

300.371.220

-29,38

5,48

Xơ, sợi dệt các loại

155.985.992

36,14

270.568.246

-22,01

4,94

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

127.490.174

35,29

220.794.027

8,16

4,03

Hàng dệt, may

105.359.452

18,14

194.024.413

-4,25

3,54

Gỗ và sản phẩm gỗ

82.957.398

-18,37

179.550.225

19,08

3,28

Cao su

60.813.564

-36,98

157.019.322

-19,79

2,87

Sắn và các sản phẩm từ sắn

62.752.442

-7,13

130.091.708

-2,78

2,38

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

51.589.419

-17,45

113.289.172

-65,33

2,07

Dầu thô

67.611.000

86,24

112.189.880

-18,33

2,05

Hóa chất

43.068.990

-28,85

99.940.340

-8,98

1,82

Sắt thép các loại

41.353.584

-12,08

87.366.029

1807,6

1,6

Dây điện và dây cáp điện

26.612.957

-46,41

75.655.709

49,98

1,38

Xăng dầu các loại

27.833.486

-35,72

72.460.896

39,01

1,32

Clanhke và xi măng

19.392.960

-57,73

65.055.319

3,3

1,19

Hàng thủy sản

20.435.302

-53,51

61.436.740

-48,84

1,12

Giấy và các sản phẩm từ giấy

25.344.549

9,32

48.472.017

122,02

0,89

Phương tiện vận tải và phụ tùng

19.927.093

-5,23

40.937.530

17,2

0,75

Gạo

26.305.892

144,11

37.076.102

723,62

0,68

Kim loại thường khác và sản phẩm

16.285.659

7,05

31.447.506

29,41

0,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.645.214

14,67

27.424.485

-7,34

0,5

Chất dẻo nguyên liệu

8.152.379

-56,96

27.081.273

-65,36

0,49

Hạt điều

4.629.231

-73,84

21.675.661

-61,03

0,4

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

10.294.196

1,07

20.444.723

-7,72

0,37

Sản phẩm hóa chất

9.014.063

9,56

17.189.756

-5,44

0,31

Sản phẩm từ chất dẻo

7.799.616

5,15

15.173.149

-17,01

0,28

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.523.932

92,12

14.460.700

-11,51

0,26

Cà phê

5.873.130

52,53

9.723.625

-39,81

0,18

Sản phẩm từ cao su

4.879.319

5,98

9.483.439

-7,11

0,17

Sản phẩm từ sắt thép

4.969.839

25,71

8.853.251

-5,23

0,16

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.358.662

-14,96

7.220.739

-27,76

0,13

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

3.494.206

42,13

5.952.693

-9,64

0,11

Quặng và khoáng sản khác

2.752.081

-8,42

5.800.356

-37,56

0,11

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.213.241

-11,91

4.725.805

265,33

0,09

Sản phẩm gốm, sứ

2.122.449

195,46

2.840.791

39,68

0,05

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

921.091

23,25

1.668.405

-18,77

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

660.189

33,7

1.153.981

-13,43

0,02

Vải mành, vải kỹ thuật khác

844.011

308,73

1.042.114

-34,48

0,02

Chè

156.790

-41,88

426.582

-87,35

0,01

Hàng hóa khác

44.889.837

-16,83

95.890.419

3,25

1,75

Nguồn: VITIC