Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Braxin trong tháng 10/2020 đạt 312,6 triệu USD, tăng 26% so với tháng 9/2020 và tăng 6,3% so với tháng 10/2019; cộng chung 10 tháng đầu năm 2020 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Braxin đạt 2,2 tỷ USD, tăng 0,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm bông các loại, 10 tháng đầu năm đạt 388 triệu USD, tăng 55% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 17% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 9/2020 đạt 48 triệu USD ; tăng 70% so với tháng 9/2020 và tăng 15% so với tháng 10/2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch là nhóm quặng và khoáng sản khác, 10 tháng đầu năm đạt 378,7 triệu USD, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 16,7% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 32,8 triệu USD, giảm 41% so với tháng liền kề trước đó nhưng lại tăng 72% so với cùng tháng năm 2019.

Kế tiếp là nhóm hàng ngô, 10 tháng đầu năm đạt 367 triệu USD, giảm 42% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 16% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 81 triệu USD, tăng 11% so với tháng 9/2020 và tăng 7% so với tháng 10/2019.

Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn, Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Braxin như: Đậu tương, lúa mì; quặng và khoáng sản khác; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; đá quý, hàng rau quả…trong đó
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Quặng và khoáng sản khác; nguyên phụ liệu thuốc lá; kim loại thường khác; hóa chất
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Bông; ngô; thức ăn gia súc và nguyên liệu; nguyên phụ liệu dệt may da giày; gỗ và sản phẩm gỗ; chất dẻo nguyên liệu; máy móc thiết bị phụ tùng khác; sắt thép các loại; hàng rau quả.

Hàng hóa nhập khẩu sang thị trường Brazil 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN NK

312.622.409

28,09

6,33

2.263.490.188

0,92

100

Bông các loại

48.088.957

69,97

-15,51

388.753.284

55,34

17,17

Quặng và khoáng sản khác

32.848.183

-41,60

72,30

378.677.335

7,03

16,73

Ngô

81.390.634

11,14

7,08

367.781.181

-42,38

16,25

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

60.584.284

84,42

59,11

342.838.231

69,93

15,15

Đậu tương

29.047.846

 

8,95

286.747.061

11,92

12,67

Lúa mì

 

 

 

58.112.176

149,45

2,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

4.442.247

32,84

-17,53

52.743.892

-23,40

2,33

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.242.615

102,06

47,76

47.929.398

-19,71

2,12

Nguyên phụ liệu thuốc lá

2.619.584

-48,00

-68,76

34.372.746

-24,10

1,52

Chất dẻo nguyên liệu

2.775.315

11,29

167,08

25.232.745

221,35

1,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.333.560

32,55

-51,71

12.963.027

-2,11

0,57

Sắt thép các loại

461.232

237,22

-98,66

11.863.246

-90,27

0,52

Kim loại thường khác

 

-100,00

 

7.372.715

200,13

0,33

Hóa chất

388.477

-39,95

-87,21

5.229.395

-72,00

0,23

Hàng rau quả

658.938

39,10

5,43

3.652.715

-2,72

0,16

Linh kiện, phụ tùng ô tô

237.998

 

-69,26

2.568.505

-63,03

0,11

Chế phẩm thực phẩm khác

 

-100,00

-100,00

1.007.814

-4,56

0,04

Hàng hóa khác

38.502.537

10,42

165,05

235.644.725

39,15

10,41

 

 

Nguồn: VITIC